Bất quy tắc ㅡ  trong tiếng Hàn

Bất quy tắc ㅡ trong tiếng Hàn

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn bất quy tắc ㅡ trong tiếng Hàn.

Bất quy tắc ㅡ trong tiếng Hàn.

Bất quy tắc ㅡ trong tiếng Hàn.

Trong tiếng Hàn bất quy tắc ㅡ  có thể được chia theo ba trường hợp như sau:

– Trường hợp 1:

Hầu hết các động tính từ đơn kết thúc bằng ‘으’ khi kết hợp với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아/어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’.

Ví dụ:

+ 쓰다 + 아/어요 ⇒ 써요.

친구에게 편지를 썼어요.
Tôi đã viết thư cho bạn.

+ 끄다 + 아/어도 ⇒ 꺼도.

핸드폰이 꺼도 공부를 집중을 못 해요.
Du có tắt điện thoại tôi vẫn không tập trung học được.

+ 크다 + 어서 -> 커서

이 가방은 너무 커서 좀 불편하네요.
Cái túi xách này to quá nên hơi bất tiện

– Trường hợp 2:

Đối với động từ, tính từ có hai âm tiết trở lên kết thúc bằng ‘-으’ và âm phía trước ‘-으’ là ‘아’ hoặc  ‘오’, và sau ‘으’ kết hợp với ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아/어’ thì ‘으’ bị lượt bỏ và thêm 아.

Ví dụ:

+ 바쁘다 + 아요 -> 바빠요.

요즘 시험 기간이니까 좀 바빠요.
Dạo này là kỳ thi nên mình hơi bận.

+ 나쁘다 + 아서 -> 나빠서

시력이 나빠서 안경을 써야 해요.
Thị lực yếu nên mình phải đeo kính.

+ 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요

아침을 안 먹어서 지금 배가 너무 고파요.
Không ăn sáng nên bây giờ mình rất đói.

– Trường hợp 3:

Đối với động từ, tính từ có hai âm tiết trở lên kết thúc bằng ‘-으’ và âm phía trước ‘-으’ không phải là ‘아’ hoặc  ‘오’, và sau ‘으’ kết hợp với ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아/어’ thì ‘으’ bị lượt bỏ và thêm 어.

Ví dụ:

+ 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서

슬퍼서 아무것도 할 수 없어요.
Buồn quá nên mình không thể làm gì được.

+ 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요.

고급 토픽을 합격해서 너무 기뻐요
Đậu được Topik cao cấp nên mình rất vui.

+ 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요.

그 원피스가 예뻐요.
Cái váy đó đẹp thật.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và các ví dụ của bất quy tắc ㅡ trong tiếng Hàn. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: