Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다.

Cấu trúc ngữ pháp 는 바람에

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다.

– Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다 diễn đạt sau khi xem xét một vấn đề gì, sự việc nào đó thì kết luận rằng nó gần giống với một sự việc nào đó.

– Có thể dịch tương đương tiếng tiếng Việt: ‘ Coi như là’

– Cấu trúc này tương với cấu trúc 와/과 마찬가지다.

 Cách chia:

Động từ Tính từ N이다
Qúa khứ (으)ㄴ 셈이다 였/이었던 셈이다
Hiện tại 는 셈이다  (으)ㄴ 셈이다 인 셈이다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다.

약속 시간이 5시인데 6시 55분에 만났으니까 거의 1시간을 기다린 셈이에요.
Thời gian hẹn là 5 giờ nhưng đến 6 giờ 55 phút cậu mới đến nên coi như mình đã đợi gần 1 tiếng rồi.

가: 운동 자주 하세요?
Cậu có thường tập thể thao không?

나: 일부일에 5~6번 하니까 거의 매일 운동하는 셈이에요.
Mỗi tuần mình tập khoảng 5- 6 lần nên coi như ngày nào mình cũng tập.

점심을 매일 밖에서 먹으니까 거의 매일 외식하는 셈이에요.
Tôi ăn trưa ở ngoài mỗi ngày nên hầu như ngày nào tôi cũng đi ăn ngoài.

출산율 1.12명이니까 부부가 아이 한 명을낳는 셈이다.
Tỉ lệ sinh là 1.12 người coi như một cặp vợ chồng sinh một đứa con.

가: 한국에 산 지 얼마나 되었어요?
Cậu sống ở Hàn Quốc bao lâu rồi?

나: 11개월 정도 살았으니까 1년 정도 산 셈이에요.
Mình sống ở đây khoản 11 tháng, coi như sống gần một năm rồi.

어머니가 일찍 돌아가셔서 누나가 어린 날 키웠으니까 나에게는 누나가 어머니인 셈이에요.
Mẹ mất sớm nên chị đã nuôi nấng tôi thời bé nên đối với tôi chị giống như mẹ vậy.

가: 문화극장에서 일주일 동안 영화 한 편에 1,000원 행사를 한대요.
Nghe nói nhà hát văn hóa sẽ có sự kiện 1.000 won cho một bộ phim trong một tuần.

나: 우와, 그 정도면 거의 무료인 셈이에요.
Woa, như vậy thì gần như là miễn phí rồi.

가: 서울 구경은 많이 하셨어요?
Bạn đã tham quan Seoul nhiều chưa?

나: 시티 투어 버스를 타고 구경을 했으니까 명소는 다 가 본 셈이에요.
Mình đã đi xe buýt tham quan thành phố, nên mình đã đi hết các địa điểm nổi tiếng.

가: 보고서는 다 끝났어요?
Cậu hoàn thành báo cáo chưa vậy?

나: 이제 마무리만 하면 되니까 다 끝난 셈이에요.
Bây giờ chỉ cần kết thúc là được, vậy coi như xong hết rồi.

이 건물은 1910년대에 지었으니까 지은 지 백년도 넘은 셈이지요.
Tòa nhà này được xây dựng vào những năm 1910 coi như đã được xây dựng hơn một trăm năm.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 셈이다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: