Cấu trúc ngữ pháp 게 하다

Cấu trúc ngữ pháp 게 하다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 게 하다.

Cấu trúc ngữ pháp 게 하다

Cấu trúc ngữ pháp 게 하다

Động từ + 게 하다: Cấu trúc này biến động từ thông thường thành động từ chỉ nguyên nhân.

Ngữ pháp 게 하다 là một tác động, lý do hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh

+ Dựa trên sự ép buộc, thúc ép: bắt, khiến cho ai đó làm việc gì đó, làm cho ai làm gì đó

+ Dựa trên sự cho phép :  Cho phép, cho phép làm việc gì.

Cách chia :

Động từ có patchim hay không có patchim đều + 게 하다 :

Một số cấu trúc thường đi với 게 하다

+ N1이/가 N2을/를 V-게 하다
+ N1이/가 N2 에게 V-게 하다
N1 bắt khiến N2 làm gì đó, N1 cho phép N2 làm gì đó

+ N1이/가 N2을/를 A-게 하다
N1 khiến N2 rơi vào trạng thái được được mô tả bởi tính từ đang sử dụng.

Ví dụ về ngữ pháp 게 하다

선생님은 학생들에게 책을 읽게 했어요.
Thầy giáo khiến học sinh phải đọc sách.

아빠는 제가 밤늦게 못 나가게 했어요.
Bố không cho phép tôi đi ra ngoài vào đêm khuya

선생님은 우리한테 베트남어 쓰지 못하게 했어요.
Thầy không cho phép chúng tôi dùng tiếng Việt

요즘 저를 속사하게 하는 일들이 많이 생겼어요
Dạo này có nhiều việc khiến tôi buồn lòng

민우 는 나를 밖에서 기다리게 했습니다
Minwoo khiến tôi phải đứng đợi phía ngoài.

엄마는 아이에게 야채를 먹게 해요.
Mẹ khiến tụi nhỏ phải ăn rau.

의사가 환자를 침대에 주사를 맞게 해요.
Bác sĩ bắt bệnh nhân tiêm thuốc.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: