Cấu trúc ngữ pháp 고 말다

Cấu trúc ngữ pháp 고 말다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 고 말다.

Cấu trúc ngữ pháp 고 말다

Cấu trúc ngữ pháp 고 말다

– Diễn tả sự tiếc nuối vì một sự việc nào đó xảy ra và kết thúc theo cách người nói không mong muốn.

– Diễn tả một kết quả đạt được sau một quá trình phấn đấu vất vả.

– Diễn tả ý chí mạnh mẽ  nhất định muốn làm việc gì đó của người nói.

Ví dụ:

다음 시험에 꼭 고급 토픽을 합격하고 말겠어요.
Kỳ thi sau nhất định mình sẽ đậu TOPIK cao cấp

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ” Cuối cùng thì…”, ” xảy ra việc gì đó mất rồi”

Cách chia :

– Động từ có patchim hay không có  patchim đều kết hợp với 고 말다

– Thường được sử dụng dưới dạng  고 말았다

– Khi diễn tả ý chí mạnh mẽ của người nói thì dùng dưới hình thức 고 말겠다

Ví dụ về ngữ pháp 고 말다

1. 결국 미누와 하나는 이혼하고 말았어요.
Rốt cuộc thì Minu và Hana đã li hôn mất rồi.

2. 꼬마는 결국 울고 말았어요
Rốt cuộc cậu nhóc đã khóc rồi.

3. 친구가 준 팔찌를 잃어버리고 말았어요.
Mình đã đánh mất chiếc lắc tay bạn mình tặng rồi

4. 너무 서둘러서 커피를 옷에 쏟아지고 말았어요.
Qúa vội vàng nên đã làm cà phê đổ vào áo rồi.

5. 늦잠이라서 기차를 놓치고 말았어요.
Ngủ dậy muộn rốt cuộc đã trễ tàu rồi

6. 설거지를 하다가 그릇을 깨뜨리고 말았어요.
Đang rửa bát thì làm vỡ bát mất rồi.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: