Cấu trúc ngữ pháp 고

Cấu trúc ngữ pháp 고

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 고.

Cấu trúc ngữ pháp 고

Cấu trúc ngữ pháp 고

Trong tiếng Hàn cấu trúc ngữ pháp 고 được sử dụng theo các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Động từ / Tính từ + 고

– Trong trường hợp này cấu trúc ngữ pháp 고 được sử dụng để liên kết những sự việc, hành động hay trạng thái tương tự nhau, có tính chất đồng đẳng.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Và, còn ‘

– Khi kết hợp với danh từ ta dùng dạng (이)고.

– Có thể sử dụng với thì quá khứ ‘았/었’, hay tương lai, phỏng đoán ‘겠’.

Ví dụ:

주말에 설거지를 하고 방을 정리를 합니다.
Cuối tuần tôi rửa bát và dọn phòng.

람의 어머니가 변호사고 작가예요.
Mẹ của Lan vừa là luật sư vừa là nhà văn.

언니 날씬하고 나는 좀 똥똥해요.
Chị thì thon thả còn tôi thì hơi béo.

화 씨는 공부도 잘하고 얼굴도 예뻐요
Lan vừa học giỏi lại còn xinh đẹp nữa chứ.

나는 어제 수영을 했고 친구는 등산를 했어요.
Hôm qua tôi đi bơi còn bạn tôi thì đi leo núi.

내일 하노이는 춥겠고 호치민은 맑겠습니다.
Ngày mai chắc Hà Nội sẽ lạnh còn Hồ Chí Minh sẽ mát.

여기는 휴게실이고 저기는 사무실이에요.
Chỗ này là phòng nghỉ và chỗ kia là văn phòng.

Trường hợp 2: Động từ + 고

– Đối với trường hợp này vì diễn đạt trình tự thời gian nên chỉ kết hợp với động từ.

– Sử dụng khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước rồi mới thực hiện hành động vế sau.

– Chủ ngữ vế trước và vế sau phải giống nhau.

– Có nghĩa tương đương trong tiêng Việt là: ‘ Rồi, sau đó ‘

– Không dùng 고 kết hợp cùng với quá khứ ‘았/었’ và tương lai, phỏng đoán ‘겠’

Ví dụ:

저는 란에게 전화를 하고 찾아가요.
Tôi gọi điện cho Lan rồi mới tìm đến.

이사하고 백화점에 필요한 물건을 사러 가요.
Tôi chuyển nhà rồi đến trung tâm bách hóa mua các đồ dùng cần thiết.

어제 치킨을 먹고 일을 일했어요.
Hôm qua tôi ăn gà rán rồi làm việc.

저는 아침을 먹고  학교에 갔어요.
Tôi ăn sáng rồi đến trường.

저는 바다에 가고 거기에 풍경을 구경했어요.
Tôi đi đến biển rồi nắm nhìn phong cảnh ở đó.

저는 숙제를 하고 텔레비전을 봐요.
Tôi làm bài tập rồi xem ti vi

– So sánh cấu trúc ngữ pháp고 và 아/어서 

+  Đối với 아/어서: thì sự việc ở hai vế trước sau của ‘아/어서’ nhất định phải có mối quan hệ/liên quan với nhau.

 Còn đối với 고: thì với ‘고’ trường hợp có hay không có mối quan hệ với nhau đều sử dụng được.

사과를 씻어서 먹었어요.
Tôi đã rửa quả táo rồi ăn

요리해서 먹었어요.
Tôi nấu ăn xong rồi ăn.

밥을 먹고 숙제를 해요.
Tôi dùng bữa xong rồi làm bài tập

+ Theo một cách rất tự nhiên và thông thường thì các động từ ‘서다, 앉다, 내리다, 일어나다, 만나다, 가다, 오다’ sẽ dùng với ‘아/어서’

아침에 일어나서 세수를 했어요.
Tôi thức dậy rồi rửa mặt.

여기서 앉아서 기다릴게요.
Mình sẽ ngồi đây đợi.

+ Theo một cách rất tự nhiên và thông thường thì các động từ ‘ 입다, 쓰다, 신다, (버스를) 타다, (영화를) 보다,’ sẽ dùng với ‘고’

원피스를 입고 출근했어요.
Tôi mặc váy rồi đi làm

운동화를 신고 걸어요.
Tôi mang giày rồi chạy bộ

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 고. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: