Cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다

Cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다.

Cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다

Cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다

Trong tiếng Hàn có bốn hình thức câu cho lời nói gián tiếp là: tường thuật, nghi vấn (câu hỏi), đề nghị. yêu cầu (mệnh lệnh). Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt từng hình thức này.

Lời nói gián tiếp cho câu trần thuật:

– Cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다 kết hợp với động từ và tính từ dùng để tường thuật gián tiếp một nội dung được nghe từ người khác hay truyền đạt lại lời nói của bản thân.

– – Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: ‘ Nói rằng, nói là…’

– ‘ㄴ/는다고 하다’ và ‘다고 하다’ tùy theo nội dung mà có thể biến đổi ‘하다’ thành ‘말하다, 전하다, 칭찬하다, 듣다…’.

– Khi nói về tình huống quá khứ sử dụng dạng ‘았/었다고 하다’.

– Khi nói về tình huống tương lai- phỏng đoán dùng dạng ‘겠다고 하다’, ‘(으)ㄹ 거라고 하다’.

Cách chia:

+ Động từ + ㄴ/는다고 하다
VD: 가다-> 간다고 하다, 먹다-> 먹는다고 하다

+ Tính từ + 다고 하다:            
VD: 예쁘다-> 예쁘다고 하다, 좋다-> 좋다고 하다

 + Danh từ + ‘(이)라고 하다’

+ Phủ định sử dụng dạng ‘이/가 아니라고 하다’

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다.

민수 씨 가족이 전주에서 산다고 해요.
Minsoo nói là gia đình cậu ấy sống ở Jeonju.

부산에는 가 본 적이 없다고 해요.
Cậu nói là chưa từng đến Busan sao

나는 베트남에 귀국하는 대로 전화한다고 했어요.
Tôi nói sẽ gọi điện ngay khi về đến Việt Nam.

올해는 수학여행을 가지 않는다고 해요.
Nghe nói năm nay không đi dã ngoại với trường nữa.

학생들이 시험이 어렵다고 해요
Học sinh nói rằng thi khó.

외국인 사람들이 서울에 재래시장의 물건값이 싸다고 해요.
Người nước ngoài nói rằng vật giá ở chợ truyền thống Seoul rẻ.

가: 미미 씨의 졸업 후 계획에 대해 알아요?
Cậu có biết kế hoạch của Mimi sau khi tốt nghiệp không?

나: 지난 번에 들었는데, 미미 씨는 대학원에 진학할 거라고 해요.
Làn trước mình có nghe nói, Mimi nói rằng cậu ấy sẽ học lên cao học.

란 씨의 남편은 변호사이라고 해요.
Lan bảo rằng chồng cô ấy là luật sư.

그렇게 아팠는데 병원에 디니지 않는다고 했어요.
Anh ấy đau như hế mà nói rằng không đi bệnh viện

화 씨는 자주 한국 음식을 먹는다고 해요.
Hoa nói rằng thường ăn món ăn Hàn Quốc.

제가 리오 씨한테 보고 싶다고 했어요.
Tôi đã nói với Ri Ô tôi muốn gặp bạn ấy.

뉴스에서 길이 많이 막힌다고 들었어요.
Nghe tin tức đường đang rất tắc nghẽn.

선생님이 한국어를 잘한다고 칭찬해 주셨어요.
Cô giáo đã khen tôi nói tiếng Hàn tốt.

친구가 자기 잘못이 아니라고 했어요.
Bạn tôi nói đó không phải là lỗi của nó.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 는다고 하다/ㄴ다고 하다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: