Cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다 

Cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다.

Cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다

Cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다

– Đuôi -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như 알다/모르다 (biết/ không biết), 궁금하다 (băn khoăn, tò mò), 물어보다 (yêu cầu, đòi hỏi)… , để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”.

–  Cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다 diễn tả việc biết hay không biết về thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ nào đó – dưới một dạng câu hỏi gián tiếp

–  Nghĩa tiếng Việt là “không biết là …./ Có biết là…?”.

– Phía trước thường kết hợp với các từ để hỏi như : 누구, 어디, 어떻게, 왜, 언제, 뭐, 얼마나 để biểu hiện ý nghĩa nghi vấn.

– Với thân từ kết thúc là ‘있다, 없다’ thì sử dụng dạng 는지 알다/모르다

Cách chia:

+ Động từ + 는지 알다/모르다

Ví dụ:

민수 씨는 무슨 음식을 좋아하는지 몰라요
Tôi không biết Min soo thích món gì.

+ Tính từ + (으)ㄴ지 알다/모르다Ví dụ:오늘 왜 이렇게 머리가 아픈지 모르겠어요.
Không biết sao hôm nay lại đau đầu thế nhỉ?+ Danh từ + 인지 알다/모르다Ví dụ:

그 분 누구인지 아세요?
Ban biết vị đó là ai không?

Ví dụ thêm về cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다

왜 란 씨는 한국어를 공부하는지 알아요?
Cậu có biết tại sao Lan học tiếng Hàn không?

오늘 날씨가 맑은지 흐린지 알아요
Cậu biết hôm nay thời tiết trong xanh hay âm u không?

남야, 지금 몇이 인지 알아? 왜 계속 늦어?
Nam à, cậu biết bây giờ là mấy giờ không vậy? Sao cậu trễ suốt thế.

그 소리어디서 나는 소리인지 알아요?
Bạn có biết âm thanh đó phát ra từ đâu không?

보고서를 언제 제출해야 할지 알아요?
Cậu có biết khi nào phải nộp báo cáo không?

면저시험 장소가 어디인지 몰라서 전화로 물어봤어요.
Tôi không biết địa điểm phỏng vấn nên gọi điện hỏi ạ.

가: 출입국관리사무소에 어떻게 가는지 아세요?
Bạn biết làm thế nào để đến cục xuất nhập cảnh không vậy?

나: 네, 알아요. 저기에서 105번 버스를 타세요.
Vâng, tôi biết. Hãy bắt xe bus số 105 ở đằng kia ạ.

아이들에게 무엇이 좋은지 모르겠어요.
Tôi không biết điều gì là tốt cho trẻ nhỏ

난 너 왜 걱정하는지 몰라요?
Cậu không biết sao mình lại lo lắng cho cậu sao?

– Khi nói về hoàn cảnh, tình huống trong quá khứ thì cả động từ và tính từ đều sử dụng chung một dạng là ‘었/았는지 알다/모르다’

학생들이 거짓말을 해서 선생님이 얼마나 화가 났는지 몰라요.
Vì các em học sinh đã nói dối nên không biết thầy giáo giận đến chừng nào đâu.

 Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng cũng như các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 는지 알다/ 모르다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: