Cấu trúc ngữ pháp 다가는

Cấu trúc ngữ pháp 다가는

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다가는.

Cấu trúc ngữ pháp 다가는

Cấu trúc ngữ pháp 다가는

– Cấu trúc ngữ pháp 다가는 diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Nếu cứ liên tục….thì’

– Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng các cụm từ giống như 이렇게, 그렇게,저렇게.

– Vì 다가 mang tính chất giả định nên mệnh đề sau thường kết hợp với các cụm từ giả định hoặc phỏng đoán như -(으)ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텐데,-(으)ㄹ지도 몰라요 hoặc -겠어요.

– Thường sử dụng cấu trúc này để cảnh báo hoặc khiển trách người khác.

– Sử dụng cấu trúc -다가는 trong trường hợp tiêu cực. Do đó, nếu sử dụng trong câu tích cực thì sẽ thiếu tự nhiên.

Cách chia:

– Động từ/ Tính từ + 다가는

65.2

 

 Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다가는

미미 씨 그렇게 끼를 계속 거르다가는 속이 버릴지도 몰라요.
Mimi cứ liên tục bỏ qua bữa ăn như thế không chừng sẽ đau dạ dày mất.

오늘 할 일을 자꾸 내일로 미루다가는 언제가 후회할 거예요.
Việc hôm nay nhưng cứ dồn sang ngày mai đến lúc nào đó cậu sẽ hối hận.

란이 이렇게 과자를 먹다가는  살이 찔 거예요.
Lan cậu cứ ăn bánh kẹo liên tục như thế này sẽ tăng cân đấy.

술을 계숙 마시다가는 병에 걸릴 거예요.
Cậu cứ uống rượu liên tục như thế này sẽ đổ bệnh đấy.

가: 요즘 경제가 너무 안 좋네요.
Dạo này nền kinh tế không được tốt lắm.

가: 이렇게 계속 경제가 안  좋다가는 치직하기가 힘들어질도 몰라요.
Nếu nền kinh tế cứ tiếp tục không tốt như thế này thì có thể sẽ khó khăn hơn trong việc xin việc.

가: 한 달째 날씨가 너무 춥네요.
Thời tiết lạnh cả tháng nay rồi nhỉ.

나: 이렇게 날씨가 춥다가는 감기 환자들이 늘어날 거예요.
Thời tiết cứ lạnh như thế này thì số người mắc cảm cúm còn sẽ tăng nhiều.

그렇게 공부하다가는 시험에 떨어질 거예요.
Cậu cứ học tập như thế thì sẽ rót kỳ thi đó.

그런 식으로 운전하다가는 사고가 날 텐데요.
Cậu lái xe kiểu này sẽ gây tai nạn mất.

–  Khi giả định về hiện tại hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai, nghĩa là ”Nếu điều đó xảy ra” thì sử dụng hình thức -았/었다가는.

내일 발표를 망치다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (X)

ᅳ> 내일 발표를 망쳤다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (〇)

Ngày mai buổi thuyết trình mà hỏng nữa có khi cậu sẽ bị sa thải đó.

 So sánh 다 보니, -다 보면, -다가는

Giống nhau ở chỗ hành động ở mệnh đề trước xảy ra lặp lại hoặc tiếp tục; tuy nhiên chúng cũng khác nhau như sau:

다가는:

+ Mệnh đề trước diễn tả hành động xảy ra liên tục

+ Nộ dung mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực.

+ Mệnh đề sau: Thì hiện tại, và khi dự đoán kết quả thì sử dụng thì tương lai.

다 보니:

+ Nội dung mệnh đề sau biểu hiện sự phát hiện điều gì mới, hay thể hiện kết quả tích cực hoặc tiêu cực.

+ Mệnh đề sau thường sử dụng thì quá khứ hoặc hiện tại.

다 보면:

+ Nội dung mệnh đề sau biểu hiện sự phát hiện điều gì mới, hay thể hiện kết quả tích cực hoặc tiêu cực.

+ Mệnh đề sau khi biểu hiện một kết quả thông thường thì sử dụng thì hiện tại và sử dụng thì tương lai khi dự đoán kết quả

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, ví dụ minh họa của câu trúc ngữ pháp 다가는.Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: