Cấu trúc ngữ pháp 듯이

Cấu trúc ngữ pháp 듯이

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 듯이.

Cấu trúc ngữ pháp 듯이

Cấu trúc ngữ pháp 듯이

– Cấu trúc ngữ pháp 듯이 thể hiện khi nội dung mệnh đề trước gần giống như mệnh đề sau.

– Có cùng ý nghĩa với cấu trúc 는 것처럼, 는 것과 마찬가지로.

– Có thể giản lược ‘이’ và dùng dưới dạng -듯.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “như, như thể”

Cách chia:

– Qúa khứ/ Hoàn thành

+ Động từ/ Tính từ + 았/었듯이

+ Danh từ이다+ 였/ 이었듯이

– Hiện tại:

+ Động từ/ Tính từ + 듯이

+ Danh từ이다 + 이듯이

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 듯이

오늘은 흐엉씨 슬픈 일이 있어 그런지 폭포가 떨어지듯이 눈물을 흘렸어요
Hôm nay Phương có chuyện buồn hay sao mà khóc như thác đổ vậy

누가 나의 심장에 구명을 내듯이 아주 아파요.
Đau như ai đó đâm một cái lỗ vào tim tôi vậy

사간이 지나면서 머릿속에서 어린 시절의 기억이 삭제되듯이 하나도 없어요
Thời gian trôi qua những ký ức trong đầu của thời thơ ấu chẳng còn gì như bị xóa hết.

너도 알고 있듯이 외국어를 공부에는 꾸준한 노력이 필요한 거야
Như cậu đang biết đấy việc học ngoại ngữ cần phải có sự nỗ lực điều đặn

가: 제가 새 직장 동료들과  잘 지낼 수 있을까요?
Mình có thể hòa thuận với các đồng nghiệp mới không nhỉ?

나: 그럼요. 학교 친구들을 대하듯이 대하면 새 직장 동료들과 잘 지낼 수 있을 거예요.
Tất nhiên rồi. Nếu cậu đối xử  với các đồng nghiệp mới như với bạn bè ở trường thì sẽ có thể hòa thuận

사람마다 외모가 다르듯이 가치관과 성격도 달라요.
Giống như sự khác nhay về ngoại hình của mỗi thì người giá trị quan và tính cách của mỗi người cũng khác nhau.

얼마 전에 원자력 발전소 사고에서 알 수 있듯이 절대적인 안정성을 보장하는 기술이란 없어요.
Giống như sự cố xảy ra ở nhà máy điện hạt nhân không lâu trước đây không có kỹ thuật nào đảm bảo tính an toàn tuyệt đối.

정성을 다해 키운 화초가 잘 자라듯이 노력한다면 그 결실을 얻을 수 있다.
Nếu nỗ lực thì có thể gặt hái thành quả đó như thể hoa cỏ mà được chăm sóc chu đáo sẽ phát triển tốt.

몸이 안 좋아서 쓰러지듯이 자리에 누웠다.
Tôi nằm một chỗ như thể cơ thể không khỏe rồi ngã khụy.

엄마가 요리했듯이 나도 그렇게 요리를 잘하고 싶어요.
Tôi cũng muốn nấu ăn giỏi như cách mẹ tôi đã nấu.

So sánh ‘는 듯이’ và ‘듯이’

는 듯이’ dùng một cách đơn thuần để phỏng đoán nội dung ở phía trước còn ‘듯이’ thể hiện việc gần như giống nhau về bộ dạng hoặc dạng thức của nội dung phía sau và nội dung ở phía trước. Vì thế ‘듯이’ dùng rất nhiều bởi dạng biểu hiện mang tính so sánh, ẩn dụ.

Chú thích: 

-듯이 được dùng nhiều trong những thành ngữ như sau.

땀이 비 오듯이 쏟아진다
Mồ hôi đổ như mưa.

돈을 물 쓰듯이 쓴다
Tiêu tiền như nước.

거짓말을 밥 먹듯이 한다
Nói dối như ăn cơm bữa.

불을 보듯이 뻔하다
Thường như nhìn thấy lửa.

눈 녹듯이 사라지다
Biến mất như tuyết tan.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 듯이. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: