Cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다 

Cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다.

Cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다

Cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다

– Cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다 diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của nó vẫn duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai.

– Tương tự với ngữ pháp 아/어 놓다. Tuy nhiên, so với -아/어 놓다 thì trạng thái của -아/어 두다 được duy trì lâu hơn.

– Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Sẵn…, đã có…’

Cách chia:

Động từ + 아/어 두다 

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다

김치는 만드는 방법을 잘 봐 두었다가 나도 해 보아야지
Xem kỹ cách làm kim chi xong rồi mình cũng phải làm thử chứ.

시간이 있을 때 자기소개를 미리 써 두어라
Khi có thời gian hãy viết giới thiệu bản thân trước

날씨가 더워서 창문을열어 두니까 먼지가 많이 들어오더라고요.
Thời tiết nóng quá nên mình mở cửa sổ ra mà bụi bay vào nhiều nhỉ

메모한 것을 적어 둔 수첩을 잃어버렸어요
Tôi đã đánh mất quyển sổ mà tôi đã ghi chép lại những điều cần lưu ý.

가: 내일 회의 준비 다 했어요.
Cậu đã chuẩn bị xong cho buổi họp này mai chưa?

나: 네, 필요한 서류를 미리 찾아 두었으니까 걱정하지 마세요.
Vâng, tôi đã tìm những tài liệu cần thiết rồi ạ, đừng lo ạ

가: 일본에 가면 유키 집에서 며칠 목을 거라면서요?
Nếu đến Nhật Bản thì cậu sẽ ở nhà Yoo Khi mấy ngày sao?

나: 네, 그래서 유키 씨 부모님께 실수하지 않게 일본 문화를 미리 알아 두려고요
Vâng , cho nên mình đã tìm hiểu trước văn hóa Nhật Bản là để không mắc lỗi với  bố mẹ của Yoo Khi

가: 내일 회일 참석하실 분들에게 다 연락했어요.
Cậu đã liên lạc với những người sẽ tham dự vào cuộc họp ngày mai chưa?

나: 네, 일주일 전에 연락해 두었으니까 다 참석하실 거예요
Vâng, tôi đã liên lạc từ một tuần trước, tất cả mọi người sẽ tham gia ạ.

–  Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước nhằm chuẩn bị cho một hành động hoặc trạng thái nào khác.

오늘은 일정이 많아서 점심 먹을 시간이 없을지도 몰라요. 미리 밥을먹어 두려고 해요.
Hôm nay tôi có nhiều việc phải làm nên không biết có thời gian ăn trưa không. Tôi định ăn cơm trước

발표할 때 실수하지 않으려면 연습을 많이 해 두세요.
Để không mắc sai sót khi phát biểu, hãy luyện tập sẵn nhiều vào.

마늘을 냉장고에 얼려 두고 필요할 때마다 꺼내 써요.
Tôi cất tỏi sẵn trong tủ lạnh, mỗi khi cần dùng thì lấy ra nhé.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 두다/어 두다

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: