Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다.

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다

– Động từ + (으)ㄴ 지 + Danh từ chỉ thời gian + 되다: Diễn đạt đã bao lâu rồi kể từ khi một hành động bắt đầu.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt ” đã bao lâu từ khi làm một việc gì đó…”

Chú ý :

– Các từ “지나다”, “흐르다” và “넘다” cũng có thể được sử dụng để thay thế “되다”.

Cách chia :

– Động từ + (으)ㄴ 지 + Danh từ chỉ thời gian + 되다

Động từ  không có patchim hoặc kết thúc bằng  ㄹ + ㄴ 지 되다

Ví dụ : 오다 (đến) → 온 지 되다

달랏에 오지  6개월이 됐어요.
Tôi đến Đà Lạt được 6 tháng rồi.

Động từ có patchim + 은지 되다

Ví dụ : 먹다 (ăn) → 먹은 지 되다

밥을 먹은 지 2 시간이 됐어요.
Mình ăn cơm được 2 tiếng rồi.

Ví dụ thêm

결혼한 지 2년 됐어.
Tôi đã kết hôn được 2 năm rồi.

출발한 지 30분 됐어요.
Tôi vừa bắt đầu từ 30 phút trước.

가: 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요?
Bạn đến Hàn Quốc được bao lâu rồi?

나: 한국어를 공부한 지 2년이 됐어요
Tôi đến Hàn Quốc được 2 năm rồi.

친구하고 싸운 지 한 달이 넘었어요.
Đã 1 tháng trôi qua rồi từ khi tôi cãi nhau với một người bạn.

황하고 연락을 안 한 지 2달이 지났어요.
2 tháng qua tôi đã không liên lạc với Hoàng

고향에 안 돌아간 지 1년이 되었어요.
1 năm qua tôi không về quê hương.

이 가방을 산 지 오래 되었어요.
Túi sách này mình mua lâu rồi.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으 ㄴ 지 danh từ 되다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: