Cấu trúc ngữ pháp 지만

Cấu trúc ngữ pháp 지만

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 지만.

Cấu trúc ngữ pháp 지만

Cấu trúc ngữ pháp 지만

지만 là cấu trúc được sử dụng khi nội dung vế sau khác nội dung vế trước.

Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt : ” nhưng, nhưng mà…”

Cách chia :

Tính từ / Động từ có patchim hay không có patchim đều  + 지만

Ví dụ : 예쁘다 (đẹp) → 예쁘지만

그 여자가 예쁘지만 성격이 안 좋아요.
Cô ấy xinh đẹp nhưng tính cách không tốt.

Ví dụ : 멥다 () → 맵지만

한국 음식이 맵지만 맛있어요.
Thức ăn Hàn Quốc cay nhưng ngon.

Ví dụ thêm

어제는 비가 왔지만 오늘은 날씨가 맑아요.
Hôm qua trời mưa nhưng hôm nay trời nắng.

한국어는 잘 하지만 영어는 잘 못 해요.
Tôi giỏi tiếng Hàn nhưng tiếng Anh không tốt.

민우 씨가 외국인 이지만 베트남어을 잘해요.
Minwoo là người nước ngoài nhưng rất giỏi tiếng Việt.

황은 좀 똥똥하지만 너무 귀여워요.
Hoàng tuy hơi mập nhưng rất dễ thương.

저는 먹고 싶지만 배고프지 않아요.
Tôi muốn ăn nhưng lại không đói bụng.

저는 여행을 가고 싶지만 코로나 때문에 못 가요.
Mình muốn đi du lịch nhưng vì Corona nên không thể đi.

물을 많이 마셨지만 목이 아직 말랐어요.
Mình đã uống nước nhiều rồi nhưng vẫn còn khát.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 지만. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: