35 câu đùa dí dỏm trong tiếng Hàn
Chào các bạn! Trong bài học này, Học tiếng Hàn sẽ giới thiệu đến với các bạn những 35 câu đùa dí dỏm trong tiếng Hàn.
35 câu đùa dí dỏm trong tiếng Hàn
Về đồ ăn và thức uống
1
Hỏi: Đậu nào lớn nhất thế giới?
Đáp: 킹콩! (kingkong)
Giải thích: Từ 콩 (kong) trong tiếng Hàn có nghĩa là “đậu”, và 킹 (king) nghe giống như “king”. Ghép hai từ lại với nhau ta sẽ có King Kong!
2
Hỏi: Ma cà rồng uống gì vào buổi sáng?
Đáp: 코피! (kopi)
Giải thích: Ai cũng biết là ma cà rồng thường hay uống máu. Từ chỉ “máu” trong tiếng Hàn là 피 (pi), và 코 (ko) có nghĩa là “mũi”. Ghép hai từ lại với nhau ta sẽ có 커피 (kopi, nghe giống như “coffee – cà phê”).
3
Hỏi: Vì sao vỏ kem ốc quế không qua đường được?
Đáp: 차가 와서! (chagawaseo)
Giải thích: Ăn kem thì sẽ thấy lạnh. Mà trong tiếng Hàn, “lạnh” là 차갑다 (chagapda). Còn vật hay chạy trên đường nhất chính là xe. Từ tiếng Hàn chỉ xe là 차 (cha) và 와서 (waseo) có nghĩa là “do có cái gì đó đến”. Từ đó tạo thành “차가와서” (chagawaseo), nghĩa là “do có xe chạy tới”. Thế nên, vỏ kem ốc quế không qua đường được là do có xe đang chạy tới.
4
Hỏi: Lúc chuẩn bị đi, bánh quy đã nói gì với đám bạn?
Đáp: 과자! (gwaja)
Giải thích: Khi đã đến lúc rời đi, bạn sẽ nói “đi thôi” với các bạn của mình. Còn trong tiếng Hàn, bạn có thể nói 가자 (gaja). Cụm từ này nghe giống như từ 과자 (gwaja) chỉ bánh quy trong tiếng Hàn. Vì thế, khi cái bánh quy chuẩn bị đi, nó sẽ nói với các bạn bánh quy khác của mình là 과자 (gwaja)!
5
Hỏi: Bạn gọi cốc cà phê không đi được là gì?
Đáp: 모카! (moka)
Giải thích: Trong tiếng Hàn, khi không thể đi đến một nơi hay sự kiện nào đó thì bạn sẽ nói 못 가 (mot ga). Cụm từ 못 가 (mot ga) này nghe giống như 모카 (moka) – cà phê Moka.
6
Hỏi: Thức ăn yêu thích của rô bốt là gì?
Đáp: 비빔밥! (bibimbap)
Giải thích: Tiếng “bíp bíp” đó từ đâu phát ra thế? Nghe giống như của một con rô bốt nhỉ? Và các âm 비빔 (bibim) trong từ 비빔밥 (bibimbap) khi đọc nhanh nghe giống như “bíp bíp” vậy. Còn 밥 (bap) có nghĩa là cơm. Thế nên thức ăn yêu thích của những con rô bốt đang đói bụng này chính là 비빔밥 (bibimbap).
7
Hỏi: Con cá không xương nói câu gì?
Đáp: 오 마이 가시! (o mai gasi)
Giải thích: Từ 가시 (gasi) có nghĩa là xương cá. Thế nên khi chúng ta gỡ xương cá ra, con cá sẽ nói 오 마이 가시! (o mai gasi)
8
Hỏi: Đang ngồi trong quán pojangmacha mà lại không mang đủ tiền thì bạn sẽ nói gì?
Đáp: 오댕! (odaeng)
Giải thích: 포장 마차 (pojang macha) chỉ những quán cóc ven đường ở Hàn Quốc. Khi bạn tới 포장 마차 (pojang macha) này, bạn thường sẽ mua một món gì đó. Nhưng nếu không đủ tiền mua, bạn sẽ nói 오댕 (odaeng) nghe giống như “Oh, dang!” (Chao ôi!) trong tiếng Anh.
9
Hỏi: Rau xà lách đi lễ ở đâu?
Đáp: 상추외리! (sangchuoeri)
Giải thích: Từ “rau xà lách” trong tiếng Hàn là 상추 (sangchu). Nhà thờ, chùa chiền (sanctuary) là những nơi mà ta hay đi lễ, mà một phần của từ sanctuary lại phát âm khá giống với 상추 (sangchu).
10
Hỏi: Củ hành 5 năm tuổi gọi là gì?
Đáp: 오년! (onyeon)
Giải thích: Số 5 trong tiếng Hàn là 오 (o). Còn “năm” (trong thứ, ngày, tháng, năm) là 년 (nyeon). Thế nên, một củ hành 5 năm tuổi sẽ được gọi là 오년 (onyeon). Hiểu theo nghĩa đen là 5 năm, và nghe cũng giống như từ onion (củ hành). Tóm lại là, đừng ăn củ 오년 (onyeon) đó nhé!
11
Hỏi: Bạn nên làm gì khi bị một quả dưa hấu kiện?
Đáp: 수박! (subak)
Giải thích: Từ 수박 (subak) có nghĩa là dưa hấu. Nếu nghe kỹ thì từ 수박 (subak) nghe gần giống như sue back (kiện lại) trong tiếng Anh. Thế nên nếu một quả dưa hấu đi kiện bạn thì cứ thuê luật sư và 수박 nó (kiện ngược lại nó)!
12
Hỏi: Vì sao quả lê đến bệnh viện?
Đáp: 배 아파서 (baeapaseo)
Giải thích: Từ 배 (bae) trong tiếng Hàn vừa có nghĩa là quả lên, vừa có nghĩa là bụng. Còn 아파 (apa) trong 아프다 (apeuda) có nghĩa là đau. Thế nên, quả lê đến bệnh viện là do nó bị đau bụng 배 아파서 (baeapaseo).
13
Hỏi: Quả gì hay hối lỗi nhất?
Đáp: 사과! (sagwa)
Giải thích: 사과 (sagwa) trong tiếng Hàn vừa có nghĩa là quả táo, vừa có nghĩa là sự xin lỗi. Thế nên khi muốn xin lỗi ai đó, họ sẽ tặng táo cho người ta để thể hiện sự hối lỗi.
14
Hỏi: Người nổi tiếng nào đã từng vác túi hàng?
Đáp: 짐캐리 (jimkaeri)
Giải thích: Từ 짐 (jim) nghĩa là hành lý, còn 캐리 thì nghe giống như carry (mang, vác). 짐캐리 (jimkaeri) nghe giống như Jim Carrey (một diễn viên). Thế nên, tên của anh ấy nghe giống như là đang vác một túi hàng (carrying a bag of groceries) vậy.
Câu nói đùa về con người
15
Hỏi: Chàng trai không tai đáng yêu gọi là gì?
Đáp: 귀없다! (gwieopda)
Giải thích: Từ 귀 (gwi) có nghĩa là tai và từ 없다 (eopda) có nghĩa là không có, không tồn tại. Thế nên cụm từ 귀없다 (gwieopda) có nghĩa là không có tai. Khi đọc nhanh thì nghe giống như 귀엽다 (gwiyeopda) – dễ thương.
16
Hỏi: Người phóng viên phỏng vấn mặt trời gọi là gì?
Đáp: 해리포터 (haeripoteo)
Giải thích: 해 (hae) có nghĩa là mặt trời, còn 리포터 (ripoteo) là phóng viên. Thế nên, người phóng viên phỏng vấn mặt trời là 해리포터 (haeripoteo), nghe giống như Harry Potter.
17
Hỏi: Ngọn núi mà nhà bất động sản thích leo nhất là ngọn núi nào?
Đáp: 부동산! (budongsan)
Giải thích: Từ 부동산 (budongsan) có nghĩa là bất động sản, và 산 (san) có nghĩa là núi. Thế nên, tên của ngọn núi mà nhà bất động sản thích leo là 부동산 (budongsan).
18
Hỏi: Người ông Hàn Quốc tìm kiếm tình yêu ở đâu?
Đáp: e-할머니! (e-halmeoni)
Giải thích: Từ 할머니 (halmeoni) có nghĩa là người bà. Nếu thêm e vào đầu thành e-할머니 (e-halmeoni) thì sẽ nghe giống như là eharmony, một trang web hẹn hò online.
Về địa điểm
19
Hỏi: Người Hàn hút loại thuốc lá nào trong trường đua ngựa?
Đáp: 말보로 (malboro)
Giải thích: Chúng ta đều biết Marlboro là tên gọi một nhãn hiệu thuốc lá quốc tế. Trong tiếng Hàn, từ này đọc là 말보로 (malboro). Còn từ 말 (mal) trong 말보로 (malboro) có nghĩa là con ngựa. Vì vậy, 말보로 (malboro) là loại thuốc lá được người ta hút trong trường đua ngựa.
20
Hỏi: Người Úc cất tiền ở đâu?
Đáp: 호주머니 (hojumeoni)
Giải thích: Ai trong chúng ta cũng đều cất tiền trong túi phải không? Từ chỉ “túi” trong tiếng Hàn là 주머니 (jumeoni). Thế nhưng tại sao ở đây lại nhắc đến người Úc? Đấy là bởi vì từ 호주 (hoju) trong 호주머니 (hojumeoni) có nghĩa là Úc.
21
Hỏi: Quốc gia nào có mũi to nhất thế giới?
Đáp: 멕시코! (meksiko)
Giải thích: Ở Hàn, 멕시코 (meksiko) có nghĩa là Mexico. Chữ 코 (ko) ở cuối có nghĩa là cái mũi. Và 멕시 (meksi) nghe giống như maxi (to, lớn). Thế nên đặt những từ này cạnh nhau khi đọc sẽ nghe như là “mũi to”.
22
Hỏi: Quốc gia nào có 4 cánh tay?
Đáp: 네팔! (nepal)
Giải thích: Trong hệ thống số đếm ở Hàn, số 4 được đọc là 넷 (net). Nhưng âm ㅅ trong 넷 (net) lại thường được lược bỏ khi kết hợp với danh từ. Trong khi đó, ” cánh tay” là 팔 (pal). Thế nên, 네팔 (nepal) – nước Nepal – được hiểu theo nghĩa đen là 4 cánh tay trong tiếng Hàn.
23
Hỏi: Vùng nước đáng sợ gọi là gì?
Đáp: 괴물! (goemul)
Giải thích: Nếu quái vật thật sự tồn tại, hẳn chúng ta sẽ thấy rất sợ chúng. Chúng rất đáng sợ! Ở đây, từ 괴물 (goemul) có nghĩa là quái vật. Còn từ 물 (mul) có nghĩa là nước. Thế nên, vùng nước đáng sợ gọi là gì? Chính là 괴물 (goemul)!
24
Hỏi: Con số yêu thích của đại dương là số mấy?
Đáp: 십! (sip)
Giải thích: 십 (sip) chỉ số 10 và khi đọc nghe giống như từ ship (con tàu), một phương tiện giao thông trên biển.
Câu nói đùa về các đồ vật
25
Hỏi: Con rô bốt nào rậm tóc nhất?
Đáp: 털미네이터! (teolmineiteo)
Giải thích: Từ 털미네이터 (teolmineiteo) được chơi chữ từ 터미네이터. Ai trong chúng ta cũng đều biết đến bộ phim “Terminator” (Kẻ hủy diệt) phải không nào? Đấy chính là tên của một con rô bốt sát thủ nổi tiếng. Ở Hàn, “Terminator” được đọc là 터미네이터 (teomineiteo). Và từ 털 (teol) có nghĩa là tóc. Thế nên, 털미네이터 (teolmineiteo) chính là con rô bốt rậm tóc nhất.
26
Hỏi: Xe mô tô bị hỏng gọi là gì?
Đáp: 못타 사이클! (motta saikeul)
Giải thích: Khi một chiếc xe mô tô bị hỏng, không ai có thể sử dụng hay lái nó nữa. 못타 (motta) có nghĩa là “không thể lái”. Thế nên, khi một chiếc xe mô tô bị hỏng, ta sẽ gọi nó là 못타 사이클 (motta saikeul) do không ai lái nó được nữa.
27
Hỏi: Một cái chăn Hàn Quốc có giá bao nhiêu?
Đáp: 이불! (ibul)
Giải thích: 이불 (ibul) có nghĩa là chăn mền, nhưng nếu tách riêng từng chữ ra, ta sẽ có 이 (i) và 불 (bul). 이 (i) có nghĩa là 2 và 불 (bul) có nghĩa là đô la. Cho nên một cái chăn Hàn Quốc có giá 이불 (ibul) hay 2 đô la.
28
Hỏi: Máy nướng bánh mì tạo ra tiếng ồn gì?
Đáp: 빵! (ppang)
Giải thích: Từ 빵 (ppang) nghe giống như “bang” (tiếng nổ khi bắn một cái gì đó). Còn lò nướng bánh thì được dùng để nướng bánh mì, tiếng Hàn là 빵 (ppang). Cho nên âm thanh mà lò nướng bánh phát ra là 빵 (ppang)!
29
Hỏi: Mẩu giấy to gọi là gì?
Đáp: 휴지! (hyuji)
Giải thích: 휴지 (hyuji) có nghĩa là khăn giấy, giấy vụn và nghe giống như từ huge (to lớn) trong tiếng Anh.
Về động vật
30
Hỏi: Vì sao con muỗi đến bệnh viện?
Đáp: 모기아파서 (mogiapaseo)
Giải thích: Từ 모기 (mogi) trong 모기아파서 (mogiapaseo) có nghĩa là con muỗi. Từ này nghe giống như 머리 (meori) chỉ cái đầu. Và 아파서 (apaseo) từ 아프다 (apeuda) có nghĩa là đau. Thế nên, con muỗi đến bệnh viện do nó bị đau đầu.
31
Hỏi: Con heo chơi ghi ta gọi là gì?
Đáp: 포크무시크! (pokeumusikeu)
Giải thích: Từ 포크뮤시크 (pokeumusikeu) dịch theo từng chữ là “pork music”, trong đó 포크 (pokeu) là pork (miếng thịt lợn), còn 뮤시크 (musikeu) là music (âm nhạc). Cho nên con heo chơi ghi ta gọi là 포크뮤시크 (pokeumusikeu).
32
Hỏi: Cừu nói tiếng gì?
Đáp: 양말! (yangmal)
Giải thích: Từ 양말 nghĩa là vớ. Nhưng còn từ 양 có nghĩa là cừu và 말 có nghĩa là tiếng nói, nếu tách ra từng từ như vậy thì nghĩa của chúng có thể hiểu là “ngôn ngữ loài cừu”. Cho nên ngôn ngữ của cừu chính là 양말.
33
Hỏi: Vì sao bạn không bận tâm đến một con bò nhỏ?
Đáp: It’s so-so. 소소 (so so)
Giải thích: 소 (so) có nghĩa là bò và 소소 (so so) được lấy từ 소소하다 (sosohada), nghĩa là ít ỏi, nhỏ nhoi. Câu nói đùa này có nghĩa là con người không thèm bận tâm đến một con bò nhỏ, bởi vì nó nhỏ nên chẳng có gì quan trọng cả.
Các câu nói đùa khác
34
Hỏi: Khi trời mưa, bạn đem gì đến bữa tiệc
Đáp: 비 와요. 비. (bi wayo bi)
Giải thích: “Mưa” là 비 (bi) và “đến” là 와요 (wayo). Trong suốt bữa tiệc, có một câu nói là BYOB, viết tắt của “bring your own bottle” (mang theo đồ uống của bạn đến). Cho nên vào trời mưa, bạn sẽ đem 비 와요. 비. (bi wayo bi) đến bữa tiệc.
35
Hỏi: Thời gian thích hợp nhất để bắt người tuyết là khi nào?
Đáp: Sau 눈 (nun)
Giải thích: Từ 눈 (nun) có 2 nghĩa là tuyết (snow) và buổi chiều (afternoon). Vì thế nên, thời gian thích hợp nhất để bắt người tuyết là vào buổi chiều!
Tham khảo : wiki
Trên đây là những 35 câu đùa dí dỏm trong tiếng Hàn. Mời các bạn xem các bài viết theo chủ đề khác trong chuyên mục: Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook