Cấu trúc ngữ pháp 는 동안 

Cấu trúc ngữ pháp 는 동안

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는 동안.

Cấu trúc ngữ pháp 는 동안

Cấu trúc ngữ pháp 는 동안

– Đứng sau động từ để thể hiện ý nghĩa khoảng thời gian từ lúc nào đến lúc nào đó, thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Trong lúc, trong khi’.

– Khi kết hợp với danh từ sử dụng 동안.

– Khi sử dụng V -는 동안 thì chủ ngữ của hai mệnh đề có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.

Cách chia :

Động từ + 는 동안

Ví dụ:

난 자는 동안 록이 숙제를 다 했어요.
Trong lúc tôi ngủ Lộc đã làm xong bài tập.

Danh từ + 동안

Ví dụ:

다이어트를 하기 때문에 한 달 동안 밥을 안 먹어요.
Vì giảm cân nên trong tôi đã không ăn cơm trong một tháng.

Ví dụ thêm về 는 동안

한국에서 사는 동안 좋은 친구들은 많이 사귀었어요.
Trong khoảng thời gian sống ở Hàn tôi đã quen rất nhiều bạn tốt.

버스를 기다리는 동안 만화를 읽었어요.
Trong lúc chờ xe buýt tôi đã đọc truyện tranh.

나는 자는 동안 언니는 설거지를 했어요.
Chị tôi đã rửa bát trong khi tôi ngủ.

가: 하하야, 다음 주 베트남에 갈 거에지?
Ha Ha à, tuần sau cậu đến Việt Nam phải Không?

나: 응, 베트남에 있는 동안 편하게 지내면 좋겠어.
Ừ, mong sao khoảng thời gian ở Việt Nam thoải mái thì tốt biết mấy.

히엔 씨 한국말 대회에 신청하는 동안 음악을 들어요.
Tôi nghe trong lúc chờ Hiền đăng kí cuộc thi nói tiếng Hàn.

난 청소하는 동안 남동생은 케임해요.
Em trai chơi game trong khi tôi dọn dẹp.

공사를 하는 동안 이 길을 다녀가지 마세요.
Trong khoảng thời gian thi công đừng đi đường này.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, cách chia và các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 는 동안. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: