Cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다
Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다.
Cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다
– Cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다 dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc nào đó đã hoàn toàn kết thúc, kết quả, ảnh hưởng của sự việc, hành động ấy không liên quan gì đến hiện tại.
– Ngoài ra cấu trúc này còn diễn tả sự tiếc nuối, buồn phiền trước một kết quả không may nào đó và diễn tả cảm giác nhẹ khi có sự thay đổi tích cực trước sự việc nào đó hoặc cảm giác giận giữ, ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: ‘ Đã làm…rồi, đã làm gì đó …xong rồi’
Cách chia:
+ Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅗ hay ㅏ sẽ được theo sau bởi -아 버리다
+ Gốc động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác được theo sau bởi -어 버리다
+ Gốc động từ kết thúc bởi 하다 được theo sau bởi -여도 và chuyển thành 해 버리다
Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다.
친한 친구를 유학하러 배웅해서 미나는 눈물을 참다가 결국 울어 버렸어요.
Mina tiễn người bạn thân đi du học nên đã cố không khóc và cuối cùng đã khóc.
우리 남은 음식을 다 먹어 버렸어요
Chúng tôi đã ăn hết thức ăn còn lại
가: 지욱 씨, 늦게 와서 미안해요
Ji wook , xin lỗi vì đã đén trễ
나: 남 씨가 늦게 와서 음식이 다 식어 버렸어요.
Nam đến trễ nên thức ăn nguội hết rồi
날씨가 너무 더워서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
Thời tiết nóng quá nên mình đã cắt tóc ngắn rồi.
그 사람에게 보내던 문자들을 다 지워 버렸어요.
Mình đã xóa hết tin nhắn mà đã gửi cho người đó
버스를 잘못 타서 공항에 너무 늦게 도착해서 비행기가 떠나 버렸다.
Vì đi nhầm xe bus nên đến sân bay quá muộn nên máy bay đã cất cánh mất tiêu rồi.
가: 너와 난은 화해했어?
Cậu và Nan đã làm hòa chưa?
나: 화해하려고 난에게 전화했는데 난이 전화를 끊어 버렸어요.
Mình đã gọi điện cho Nan để làm hòa nhưng cậu ấy tắt điện thoại rồi.
숙제를 다 끝내 버렸어요!
Tất cả mọi thứ đã được kết thúc!
면접 볼 때 너무 긴장해서 실수를 해 버렸다.
Khi phỏng vấn vì quá căng thẳng nên đã nhầm lẫm hết cả.
친구 생일 선물을 사느라고 돈을 다 써 버렸다.
Do mua quà sinh nhật cho bạn mà tiêu hết sạch tiền rồi.
– Cấu trúc này diễn tả nhiều cảm giác, tâm trạng nên cần hiểu cảm giác của người nói trong bối cảnh nhất định.
그 사람이 결국 떠나 버렸어요.
Cuối cùng người đó đã rời đi mất rồi.
그 사람이 통화 중간에 전화를 끊어 버렸어요.
Đang nói chuyện thì cô ấy cúp máy mất tiêu rồi.
Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 버리다/어 버리다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook