Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다.

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다

Cấu trúc ngữ pháp cấu ㄴ/는 척하다.

–  Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다: Sử dụng khi diễn tả hành động trái sự thực, chủ ngữ giả vờ làm điều gì đó.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Giả vờ, làm như….’

– Cấu trúc cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다 tương đương với cấu trúc (으)ㄴ/는 체하다.

Lưu ý:  Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다 ở thì quá khứ ta chia làm 2 trường hợp:

+ Khi diễn tả chủ ngữ giả vờ làm gì đó như thể đã làm nhưng thực tế lại chưa làm thì ta sử dụng dạng: (으)ㄴ 척했다.

+ Còn khi diễn tả chủ ngữ giả vờ như đang trong quá trình làm gì đó nhưng thực ra lúc đó không làm thì ta sử dụng dạng: 는 척했다.

Cách chia:

Tính từ Động từ N이다
Hiện tại (으)ㄴ 척하다 는 척하다 인 척하다
Qúa khứ  (으)ㄴ 척하다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다.

가: 어떤 동료가 싫어요?
Bạn ghét kiểu đồng nghiệp nào vậy?

나: 별로 바쁘지 않으면서 해야할 일이 생기면  바쁜 척하는 동료요.
Mình ghét kiểu đồng nghiệp giả vờ bận rộn khi có việc phải làm trong khi lại không bận lắm.

가: 별로 듣고 싶은 이야기를 하는 친구가 있으면 어떻게 해요?
Nếu có người bạn nào nói những chuyện mà bạn muốn nghe thì phải làm sao?

나: 그럴 때는 약속이 있 척하고 자리를 피해요.
Những lúc như vậy mình giả vờ có hẹn và tránh chỗ.

가: 탄 씨는 돈도 없으면서 뭘 그렇게 사 준다고 하는지 모르겠어요.
Thành dù không có tiền nhưng không biết sao lại nói mua cho cậu như vậy

나: 신경 쓰지마 세요. 있는 척하는 게 반 씨의 특기예요.
Cậu đừng bận tâm nữa. Sở trường của Thành là giả vờ có thật.

가: 오늘 회시기 있어서 늦을 거라고 했찮아요.
Hôm nay có liên hoan nên có lẽ sẽ về muộn.

나: 네, 술을 마시기 싫어서 아픈 척하고 집에 왔어요.
Vâng, Không thích uống rượu nên mình đã giả vờ đau rồi về nhà.

그 사람이 한국말이 너무 빨라서 못 알아들었지만 창피해서 알아듣는 척했어 요.
Người đó nói tiếng Hàn nhanh quá mặc dù không thể hiểu nhưng vì xấu hổ nên mình đã giả vờ hiểu.

오토바이 사고 가 나서 많이 다쳤지만  부모님께서 걱정하실까 봐 괜찮은 척했어요.
Tai nạn xảy ra mặc dù bị thương khá nặng nhưng sợ bố mẹ lo lắng nên mình đã giả vờ như không sao.

가: 빈 씨, 그 사람을 알아요?
Bình, cậu biết người đó sao?

나: 아니요, 누군지 잘 모르겠는데 민망해할까 봐 그냥  아는 척했어요.
Không, mình không biết là ai nhưng sợ bạn ấy xấu hổ nên mình giả bộ biết thôi.

윗사람이 충고의 말을  할 때에는 일단 듣는 척하는게 예의 바른 행동이에요.
Khi người lớn nói lời khuyên, trước tiên bạn phải giả vờ lắng nghe là một cách cư xử lịch sự.

가: 강의가 지루할 때는 어떻게 해요?
Khi bài giảng chán thì cậu làm thế nào?

나: 듣는 척하면서 머릿속으로는 다른 생각을 해요.
Mình giả vờ nghe nhưng trong đầu lại có suy nghĩ khác.

친구가 실수를 했을 때 놀리기보다는  모르는 척해 주세요. 그려면 친구가 덜 부끄러울 거예요.
Khi bạn bè phạm lỗi thì thay vì chọc ghẹo bạn bè thì hãy giả vờ như không biết. Nếu làm như vậy bạn bè sẽ bớt xấu hổ hơn.

Trên đây các bạn đã tìm hiểu về cách nội dung, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 척하다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: