Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까

Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까.

Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 테니까

Cấu trúc ngữ pháp cấu 으ㄹ 테니까.

– Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까 được sử dụng khi thể hiện sự phán đoán của người nói và nhằm lưu ý người nghe nội dung phía sau.

+ Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Vì, vì sẽ…’

– Ngoài ra cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까 còn được dùng khi thể hiện ý chí, thiện chí của mình, đồng thời cùng gợi ý cho người nghe làm theo ý mình một việc nào đó.

+ Trong trường hợp này có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ‘ Tôi …sẽ làm gì đó, vậy còn bạn/ anh/ chị… hãy làm gì đó đi’.

– Có thể sử dụng cấu trúc ở cuối cậu dưới hình thức 으ㄹ 테니까요. Và ở mệnh đề sau của cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까 không sử dụng 걱정이다, 고맙다, 미안하다.

Cách chia:

Động từ Tính từ N이다
Qúa khứ 았/었을 테니가 았/었을 테니가 였/이었을 테니까
Hiện tại/ Tương lai (으)ㄹ 테니까 으)ㄹ 테니까 일 테니까

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까.

가몸으로 인해 농산물값이 곧 오를 테니까 지금 농산을 사 두는 게 좋겠어요.
Hạn hán nên giá nông sản nhất định sẽ tăng bây giờ nên mua sẵn sẽ tốt hơn.

지나친 과장 광고 때문에 소비자가 피해를 입을 수 있을 테니까 처벌을 고려할  필요가 있다.
Vì người tiêu dùng có thể bị thiệt hại do quảng cáo phóng đại quá mức nên cần cân nhắc hình phạt.

가: 우리 반은 끝났는데  치엔은 아직 안 끝난 것 같아. 전화해 볼까?
Lớp chúng mình học xong rồi nhưng có vẻ lớp của Chiến vẫn còn học. Mình gọi điện thử nhé?

나: 조금 있으면 수없이 끝날 테니까 기다려 보자.
Chắc một lát nữa buổi học sẽ kết thúc chúng ta chờ lát đi.

가: 란 씨가 지금 어디 있는지 알아요?
Cậu có biết Lan đang ở đâu không?

나: 아마 도서관에 있을 테니까 거기로 가 보세요.
Có lẽ cậu ấy đang ở thư viện cậu đến đó xem thử.

가: 언니, 집이 너무 지저분한 것 같아요, 우리 청소할까요?
Chị à, nhà bừa bộn quá. Mình dọn dẹp nhé?

나: 응, 내가 부엌에 정리할 테니까 네가 거실에 청소해
Ừ, chị sẽ dọn dẹp ở khu bếp còn em hãy phòng khách nhé.

가: 머리가 너무 아파서 이 보고서를 작성을 못 할 것 같아요.
Đầu mình đau quá chắc mình không viết báo cáo này rồi.

나: 그건 제가 할 테니까 빨리 집에 가서 쉬세요.
Báo cáo này mình sẽ làm cho cậu hãy nhanh về nhà nghỉ ngơi đi.

가: 이번 여름 방학에 달랏으로 갈까요? 다른 도시로 갈까요?
Kỳ nghỉ hè này mình nên đi Đà Lạt hay đi đến thành phố khác nhỉ?

나: 달랏에 시원해서 사람이 많을 테니까 다른 도시에 가는 게 어때요?
Ở Đà Lạt trời mát mẻ chắc sẽ nhiều người, cậu thấy đi thành phố khác thì thế nào?

가: 약을 먹었는데 계속 아프네요.
Mình uống thuốc rồi nhưng đầu vẫn đau liên tục.

나: 조금 있으면 좋아질 테니까 좀 누워서 쉬세요.
Một lát sau sẽ ổn thôi cậu hãy nằm nghỉ ngơi chút đi.

내일 날씨가 추울 테니까 따뜻하게 입어요.
Ngày mai thời tiết có vẻ lạnh đấy, cậu hãy mặc ấm vào nhé.

Trên đây các bạn đã tìm hiểu về cách nội dung, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ 테니까. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: