Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다

Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다.

Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다.

Cấu trúc ngữ pháp cấu  으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다.

– Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다: Được sử dụng để nhấn mạnh sự thật rằng người nói không thể thực hiện hành động mình định làm dù có cố gắng đến thế nào vì lý do hoặc hoàn cảnh nào đó.

– Có ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Có muốn …thế nào thì không thể, có bảo… thì không thể’

–  Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다 thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn văn viết.

Cách chia:

Động từ + (으)ㄹ래야 – (으)ㄹ 수가 없다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다.

가: 그 영화가 그렇게 감동적이에요?
Phim đó cảm động như vậy sao?

나: 네, 주인공의 이야기가 감동적이어서 눈물을 참을래야 참을 수가 없었어요.

Vâng, câu chuyện của nhân vật chính rất cảm động nên mình không kiềm được nước mắt.

가: 미미 씨 출근다니는 길에 민수 씨 만났어요?
Mimi, trên đường đi làm cậu đã gặp Minsoo phải không?

나: 네, 그런데 기분이 안 종아 보여서 인사할래야 인사할 수 없었어요.
Vâng, nhưng mà nhìn tâm trạng cậu ấy có vẻ không tốt mình muốn chào cũng không thể chào được.

가: 히엔 씨와는 화해했어요?
Cậu đã làm hòa với Hiền rồi phải không?

나: 네, 계속 미안한다고 하니까 더 이상 화를 낼래야 화를 낼 수 없었어요.
Vâng, cậu ấy cứ liên tục nói lời xin lỗi nên mình muốn giận cũng không thể giận hơn nữa.

가: 란 씨, 또 쇼핑했어요? 이렇게 쇼핑만 하면 언제 돈을 모으겠어요?
Lan, cậu lại đi mua sắm sao? Nếu chỉ đi mua sắm như thế này thì khi nào mới tiết kiệm được tiền?

나: 세일을 많이 해서 사지 않을래야 사지 않을 수 없었어요.
Giảm giá nhiều như vậy mình không thể nào không mua được

황은 성격이 원낙 낙천적이어서 미워할래야 미워할 수 없어요.
Tính cách của Hoàng vốn dĩ lạc quan nên muốn ghét cũng không thể nào ghét được.

가: 서울 집값이 너무 비싸서 내가 가진 돈으로 원룸을 구할래야 구할 수 없어.
Giá nhà ở Seoul đắt quá nên vói số tiền mình có muốn mua nhà một phòng cũng không thể nào mua được.

나: 맞아, 서울 집값이 너무 비싸서 싸고 좋은 방을 구하기 너무 힘들어.
Đúng vậy, giá nhà Seoul đắt quá nên mình muốn tìm phòng tốt và rẻ rất khó.

가: 요즘 들어 부쩍 지하철에 사람은 많은 것 같아요.
Dạo này có vẻ người trên tàu điện ngầm rất nhiều.

나: 네, 특히 출근길 지하철에는 사람이 너무 많아서 책을 읽을래야 읽을 수가 없어.
Vâng, đặc biệt trên những chuyến tàu điện ngầm trên đường đi làm rất nhiều người nên mình muốn đọc sách cũng không thể đọc được.

목이 너무 아파서 음식물을 삼킬래야 삼킬 수 없어요.
Cổ đau quá nên mình muốn nuốt thức ăn cũng không thể nuốt.

약속 시간에 늦었지만 구두 굽이 부러지는 자람에 뛸래야 뛸 수가 없어요.
Mặc dù muộn giờ hẹn nhưng gót giày bị gãy nên mình muốn chạy cũng không thể chạy được.

Trên đây các bạn đã tìm hiểu về cách nội dung, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ래야 으ㄹ 수가 없다 . Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: