Cấu trúc ngữ pháp 고 보니

Cấu trúc ngữ pháp 고 보니.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 고 보니.

Cấu trúc ngữ pháp 고 보니

Cấu trúc ngữ pháp cấu  고 보니.

– Cấu trúc ngữ pháp 고 보니: Được sử dụng khi diễn tả sau khi người nói hoàn thành một hành động nào đó thì phát hiện thông tin mới hay điều gì trái ngược với suy nghĩ của mình.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Làm …rồi mới biết , làm… rồi mới nhận ra, …’

– Có thể sử dụng hình thức 고 보니까 thay cho 고 보니.

– Trường hợp tính từ và N이다 muốn kết hợp với cấu trúc ngữ pháp 고 보니 thì phải biến đổi thành động mới kết hợp được.

+ Tính từ + 아/어지다 + 고 보니.

+ N이다 + 이/가 되다 + 고 보니.

Cách chia:

Động từ + 고 보니

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 고 보니.

가: 요즘 보니까 치엔 씨는 첫인상하고 많이 다르네요.
Dạo này nhìn lại thấy Chiến rất khác với ấn tượng ban đầu nhỉ.

나: 그렇지요? 처음에는 무서워 보였는데 알고 보니 참 부드러운 사람이에요.
Đúng vậy nhỉ? Ban đầu trông cậu ấy rất đáng sợ nhưng biết rồi mới nhận ra cậu ấy là người rất nhẹ nhàng.

가: 새로 오신 선생님 인상이 어때요?
Ấn tượng về giáo viên mới đến thế nào vậy?

나: 첫인상은 차갑게 생기셨는데 알고 보니 아주 자상한 분이셨오요.
Ấn tượng ban đầu trông rất lạnh lùng nhưng hóa ra thầy là người rất chu đáo.

가: 요즘 일하기 어때요? 아직도 어려워요?
Dạo này công việc thế nào rồi? Cậu vẫn thấy khó sao?

나: 처음에는 어렵기만 했는데 일하고 보니 어렵지 않더라고요.
Lúc đầu mình thấy khó nhưng sau khi làm việc mình thấy không khó nữa.

책을 사고 보니 같은 책이 집에 있더라고요.
Mua sách rồi mình mới biết ở nhà có quyển sách giống vậy.

식당을 들어오고 보니 지갑이 없더라고요.
Vào cửa hàng rồi mới nhận ra không có ví.

가: 인터넷으로 주문한 신발을 받았어요?
Bạn đã nhận được giày đặt trên internet chưa?

나: 네, 그런데 받고 보니 색깔이 화면과 다르더라고요.
Vâng, nhưng mà nhận rồi mới thấy màu sắc khác với man hình.

가: 학교를 졸업하니까 좋지요?
Tốt nghiệp rồi nên thích nhỉ?

나: 아니요, 학교 다닐 때는 빨리 졸업하고 싶었는데 막상 절업하고 보니 다시 학교 디니고 싶어지네요.
Không, lúc đi học minh chỉ muốn nhanh tốt nghiệp nhưng thực tế tốt nghiệp rồi mình lại muốn trở lại trường.

가: 왜 약속을 했다가 바꿨어요?
Sao cậu hẹn rồi mà lại đổi vậy?

나: 약속을 하고 보니 다른 약속이 있더라고요.
Hẹn rồi thì mình nhớ có cuộc hẹn khác.

가: 도시로 이사하니까 좋아요?
Chuyển lên thành phố tốt nhỉ?

나: 좋기는요. 막상 도시로 이사하고 보니까 시끄럽고 정신이 없어요.
Cũng tốt. Nhưng thật ra sau khi chuyển đến thành phố mình thấy ồn ào và không có tinh thần.

Trên đây các bạn đã tìm hiểu về cách nội dung, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 고 보니. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: