Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에.

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에

Cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에 .

– Cấu trúc cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에 dành để đỗ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ , quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. Mệnh đề sau xảy ra là do mệnh đề trước.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Do, Tại…’

– Cấu trúc cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에 có thể sử dụng dưới dạng N탓에; V/A(으)ㄴ/는 탓에.

Cách chia:

Tính từ Động từ N이다
Qúa khứ 았/었던 탓에 (으)ㄴ 탓에 이었/ 였던 탓에
Hiện tại (으)ㄴ 탓에 는 탔에 인 탓에

 Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp ㄴ/는 탓에.

가: 요즘 취직하기가 어려운 것 같아요.
Dạo nay xin việc có vẻ khó

나: 그건 경제가 안 좋은 탓이겠죠
Vấn đề đó là do nền kinh tế không được tốt

가: 스트레스를 많이 받는 탓에 건강이 안 좋아졌어요.
Mình bị stress nhiều nên sức khỏe yếu dần.

나: 스트레스를 풀 수 있도록 취미 생활을  해 보세요.
Cậu hãy thử tận hưởng sở thích để giải tỏa căng thẳng đi.

교통법규를 위반한 탓에 사교가 났어요.
Vì mình vi phạm luật giao thông nên đã xãy ra tai nạn.

가: 야채값이 많이 삐사진 것 같아요
Gía rau củ co vẻ đắt nhỉ

나: 그건 몆 달째 가몸이 계속뒨 탓이겠죠.
Đó là do hạn hán liên tục mấy tháng nay.

나: 출퇴근 시간에 지하철 계단 오르낼리 때 너무 복잡해요.
Đi lên và xuống cầu thang tàu điện ngầm trong giờ đi làm rất phức tạp.

나: 사람들이 오른쪽으로 걸으면 좋을 텐데 우측보행을 안 한 탓에 그런 일이 생겨요.
Nếu mọi người đi về phía bên phải thì tốt biết mấy, nhưng vì không đi bộ bên phải nên mới xảy ra việc đó.

매일 시험 준비를 미눈 탓에 시험을 못 봤어요.
Vì ngày nào cũng hoãn việc ôn thi nên tôi đã không thể thi được

가: 동네가 왜 이렇게 지저분해요?
Khu phố sao lại bẩn như vậy?

나: 사람들이 쓰레기를 아무 데나 버린 탓에 지저분해졌어요.
Vì mọi người vứt rác bừa bãi nên mới trở nên bẩn như vậy đó.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ phápㄴ/는 탓에. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: