Cấu trúc ngữ pháp 으나 마나

Cấu trúc ngữ pháp 으나 마나

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으나 마나.

Cấu trúc ngữ pháp 으나마나

Cấu trúc ngữ pháp 으나 마나.

– Cấu trúc ngữ pháp 으나 마나 diễn tả hành động của mệnh đề trước là vô ích, nghĩa là dù có thực hiện hành động đó thì kết quả cũng vô ích mà thôi.

– Kết quả được được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Dù có cũng như không, dù có làm cũng như vậy thôi…’

– Không sử dụng cấu trúc này với những từ mang nghĩa tiêu cực

Lưu ý:

Ở mệnh đề trước (으)나 마나 không kết hợp với tiểu từ phủ định như 안, 못.

Cách chia:

Động từ + (으)나 마나

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 으나 마나.

가: 지금 시간이 없는데 그 사람에 부탁해 볼까요?
Bây giờ không còn thời gian nữa, mình nhờ người đó thử nhé?

나: 그 사람에게 부탁하나 마나 들어주지 않을 거예요.
Dù có nhờ thì người đó cũng không chấp nhận đâu.

가: 지금이라도 연습하면 잘할 수 있을까요?
Bây giờ mà luyện tập thì có làm tốt được không?

나: 지금 시간이 얼마 안 남아서 연습하나 마나 합격은 힘들 거예요.
Bây giờ không còn nhiều thời gian nữa dù có luyện tập cũng khó đậu lắm.

미나 씨가 휴대전화를 안 받는데, 집으로 전화해 볼까요?
Mina không nhận điện thoại, mình thử điện về nhà cậu ấy xem nhỉ?

나: 집으로 전화하나 마나 안 받을 거예요. 아직 회사에 있을 시간이잖아요.
Cậu có gọi điện về nhà hay không thì cũng không bắt máy. Vẫn còn thời gian ở công ty mà.

가: 사귀어 보지도 않고 저 사람이 나쁜지 어떻게 알아요?
Không quen biết người đó, sao cậu biết đó là người xấu vậy?

나: 사귀어 보나 마나 친구들이 안 좋은 이야기를 하는 걸 보면 다 알 수 있어요.
Dù không quen biết nhưng nhìn cách người đó nói chuyện không tốt về bạn bè có thể biết được.

가: 그 사람에게 좋아한다고 얘기해 보세요. 고백을 받아줄 거예요.
Hãy nói với người đó là bạn thích cậu ấy đi. Chắc cậu ấy sẽ nhận lời tỏ tình của cậu đó.

나: 저 혼자 좋아허나 마나 그 사람은 저에게 관심도 없을 거예요.
Chỉ một mình mình thích cũng như không, người đó chắc không quan tâm đến mình đâu.

이 시간이에는 가 보나 마나 가게 문을 닫았을 텐데 내일 가는게 좋아요.
Dù có đi bây giờ thì cửa hàng cũng đóng cửa rồi, ngày mai đi sẽ tốt hơn đấy.

가: 8시가 넘었는데 란 씨를 깨울까요?
Qúa 8 giờ rồi mình đánh thức Lan dậy nhé?

나: 에제 새벽 2시가 넘어서 자서 지금은 깨우나 마나 못 일어날 거예요.
Hôm qua cậu ấy thức đến hơn 2 giờ sáng nên giờ có đánh thức cậu ấy cũng sẽ không dậy đâu.

요즘 날씨가 너무 더워서 선풍기는 켜나 마나예요. 빨리 에어컨을 사야 겠어요.
Dạo này thời tiết nóng quá có bật quạt cũng như không. Mình phải nhanh mua điều hòa thôi.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으나 마나 . Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

error: