Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던

Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 았던/었던.

Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던

Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던

– Động từ/ Tính từ + 았/었던’ 

–  Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던 diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ.

그 대학교는 내가 졸업했던 대학교예요.
Trường đại học đó là ngôi trường mà tôi đã tốt nghiệp

지난 여름 방학에 갔던 곳은 제주도예요.
Đảo Jeju là nơi mình đã đi vào kỳ nghỉ nghè năm ngoái

이책은 내가 봤던 책인데 내용이 너무 재미있어요.
Đây là quyển sách mình từng đọc, nội dung thú vị lắm

가: 선생님, 이 문법을 잘 모르겠어요.
Thầy ơi, em không biết ngữ pháp này

나: 지난 학기에 배웠던 건대 기억이 안 나요?
Đây là ngữ pháp đã học ở học kỳ trước, em không nhớ sao?

가: 이 블라우스가 멋있네요. 새로 사셨어요?
Áo sơ mi này đẹp quá. Cậu mới mua à?

나: 남 씨 생일 파티 때 입었던 옷인데 기억 안 나세요?
Là chiếc áo anh đã từng mặc hôm sinh nhật Nam, cậu không nhớ sao?

– Đối với động từ diễn tả mức độ nhất định của trạng thái tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다 và các tính từ thì có thể thay thế cấu trúc ngữ pháp 았던/었던 bằng cấu trúc -던 với cùng ý nghĩa. Được sử dụng khi hồi tưởng lại một hành động hay một trạng thái nào đó đã xãy ra trong quá khứ

이 집은 제가 어렸을 때 살았던 집이다
Đây là ngôi nhà tôi đã sống lúc bé

민수는 어릴 때 같이 놀랐던 친구예요.
Min Soo là bạn cùng chơi đùa với mình lúc bé

가: 오늘 저녁에 어디서 만날까요?
Tối nay mình gặp nhau ở đâu nhỉ?

나: 우리가 처음 만났던 곳에서 만나는 게 어때요?
Gặp nhau ở nơi mà chúng ta đã gặp nhau lần đầu thế nào?

– Khác với trường hợp của động từ, khi tính từ kết hợp với -았/었던 thì có hai ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh. Nghĩa thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự việc, trạng thái ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.

초등학교 때는 키가 작았던 캐빈이가 지금은 패션모델을 할 정도로 컸대요.
Kaevin từng thấp bé hồi còn tiểu học bây giờ đã cao đến mức có thể trở thành người mẫu rồi.

어릴 때부터 똑똑했던 마누는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
Manoo từng thông minh từ hồi còn nhỏ bây giờ vẫn luôn đứng đầu lớp.

– Với các tính từ, thường sẽ tự nhiên hơn khi dùng -았/었/였던.

예뻤던 신혜 씨가 지금은 …
 Shin hye người mà đã từng xinh đẹp, bây giờ…

작년에는 키가 작았던 남 씨가 지금은 키가 커요.
Nam người mà năm ngoái đã từng nhìn thấp, bây giờ nhìn cao hơn.

Sự khác nhau của -던 và  cấu trúc ngữ pháp 았던/었던-았/었던 

-던: 

+ Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc

+Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra ở quá khứ

+ Diễn tả hành động cong dang dở chưa kết thúc

–  Cấu trúc ngữ pháp 았던/었던았/었던

+ Diễn tả hành động hoặc sự việc bắt đầu ở quá khứ và đã chấm dứt ở quá khứ và không tiếp tục xảy ra ở hiện tại.

+ Diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt.

-(으)ㄴ đơn giản chỉ các việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc đã hoàn tất trạng thái nào đó trong quá khứ hoặc còn tiếp diễn đến hiện tại. Tuy nhiên, so với -았/었던 thì có sự khác nhau như sau:

+ (으)ㄴ:  Đơn thuần diễn tả một sự việc, trang thái đã xảy ra

+ 았/었던: Người nói đang hồi tưởng và kể lại việc đã xảy ra trong quá khứ.

– Khi nhắc lại quá khứ, có thể dùng động từ với cả -(으)ㄴ, -던; tuy nhiên trái lại, với trường hợp tính từ, 이다, và 아니다 thì phải sử dụng  -던, -았/었던. Lúc này, có thể sử dụng -던 và -았었던 thay thế cho nhau.

• 어렸을 때 조용한 지민이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (X)

->어렸을 때 조용했던 지민이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)

->어렸을 때 조용하던 지민이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)

Hồi còn nhỏ, Ji Min là đứa bé ít nói nhưng từ khi học cấp 3 đã thay đổi thành người hoạt bát rồi.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 았던/었던. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: