Cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데

Cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데.

Cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데

Cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데

Cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데 diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận về việc đáng ra cần phải làm nhưng đã không làm.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Đáng ra, đáng lẽ….’

Cách chia:

– Động từ/ Tính từ + 았/었어야 하는데

+ Thân từ kết thúc bằng 아/오 + 았어야 하는데

+ Thân từ kết thúc không phải 아/오 + 었어야 하는데

+ Thân từ kết thúc bằng 하다 했어야 하는데

– Lưu ý: Trong trường hợp thể hiện sự phủ định:

+ Tính từ + 지 않았어야 했는데

+ Động từ +지 말았어야 했는데

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데.

가: 어제 집들이 잘 하셨어요?
Hôm qua tiệc tân gia có vui không?

나: 아니요. 음식을 맵지 않게 만들었어야 했는데 너무 매워서 친구들이 못 먹었어요
Không. Hôm qua đáng lẽ phải làm đồ ăn không cay nhưng thức ăn cay quá bạn bè không thể ăn được.

수료식에 꼭 참석했어야 하는데, 할 일이 있어서 못 해서 미안해요
Đáng lẽ mình phải đến lễ tốt nghiệp nhưng có việc phải làm nên không thể đến, mình xin lỗi

오늘 발표가 있어 어제 일찍 잤어야 했는데…
Hôm nay có buổi thuyết trình, đáng lẽ hôm qua mình phải ngủ sớm…

가: 시험을 잘 보지?
Cậu thi tốt chứ?

나: 아니요. 공부를 더 열심히 했어야 했는데
Không, đáng lẽ mình phải học hành chăm chỉ…

가: 감기에 걸렸네요
Cậu bị cảm rồi nè

나: 네, 어제 바람이 많이 불러서 코트를 입었어야 했는데 안 입고 나갔더니 감기에 걸렸어요.
Vâng, hôm qua gió mạnh quá đáng lẽ phải mặc áo khoác nhưng mình đã không mặc nên bị cảm.

비가 왔네, 등산 갔을 때 날씨가 좋았어야 했는데
Trời mưa rồi, đáng lẽ lúc đi leo núi thời tiết phải đẹp mới phải

– Cũng có thể sử dụng câu trúc -았/었어야 했는데 ở cuối câu. Trong trường hợp này, câu chuyện ở mệnh đê sau bị tỉnh lược.

가:민수 씨, 어제 체했었다면서요?
Min soo, nghe nói hôm qua cậu bị đầy bụng

나: 네, 어제 너무 많이 먹었거들요. 밥을 이렇게 많이 먹지 말았어야 했는데
Vâng, tại hôm qua mình ăn nhiều quá. Đáng lẽ không nên ăn nhiều như vậy

Sự khác biệt của cấu trúc -(으)ㄹ걸 (그랬다) và -았/었어야 했는데 

– (으)ㄹ걸 (그랬다): Diên tả ự tiế nối của người nói về việc đáng ra nên làm.

– 았/었어야 했는데 : Diễn tả sự tiếc nối, hối hận của người nói vì đã không làm việc đáng ra nên làm.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 았어야 하는데/었어야 하는데. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: