Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 : Mua sắm

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 : chủ đề mua sắm

Các địa điểm và đồ vật :

단위 명사 /dan-wimyeongsa/ audio danh từ đơn vị
개 /gae/ audio
cái
명 /myeong/ audio / 사람 /salam/ audio người
마리 /mali/ audio con
잔 /jan/ audio ly,chén
대 /dae/ audio chiếc
병 /byeong/ audio bình
켤레 /kyeolle/ audio đôi
권 /gwon/ audio quyển
장 /jang/ audio trang
물건 사기 /mulgeon sagi/ audio mua sắm
과일 /goeil/ audio
hoa quả
채소 /chaeso/ audio rau
음료수 /eumlyosu/ audio thức uống
옷 /os/ audio quần áo
바지 /baji/ audio quần
치마 /chima/ audio váy
구두 /gudu/ audio giày
모자 /moja/ audio
손님 /sonnim/ audio khách
주인 /ju-in/ audio chủ cửa hàng
화폐 /hwapye/ audio tiền tệ
과자 /gwaja/ audio bánh quy
귤 /gyul/ audio quả quýt
디자인 /dijain/ audio thiết kế
마트 /mateu/ audio siêu thị nhỏ
망고 /mang-go/ audio xoài
문구점 /mungujeom/ audio cửa hàng văn phòng phẩm
생선 /saengseon/ audio
서점 /seojeom/ audio hiệu sách
세일 /seil/ audio hạ giá
소설책 /soseolchaeg/ audio sách tiểu thuyết
수박 /subag/ audio dưa hấu
전자상가 /jeonjasang-ga/ audio khu bán hàng điện tử
주스 /juseu/ audio nước hoa quả, sinh tố
카메라 /kamela/ audio máy ảnh
티셔츠 /tisyeocheu/ audio áo sơ mi
필통 /piltong/ audio hộp bút
싸다 /ssada/ audio rẻ
삐사다 /ppisada/ audio đắt

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

23. Cấu trúc 는데요/은데요/ㄴ데요. 

– Cấu trúc ngữ pháp này dùng để tạo thông tin, bối cảnh một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị).

– Sử dụng khi kết nối hai mệnh đề.

– Thể hiện sự tương phản như: ” nhưng, mặc dù…, tuy nhiên…”

– Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn.

– Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요.

+Động từ kết hợp với는데요

+Tính từ kết hợp với은데요/ㄴ데요, có patchim dùng은데요, không có patchim dùngㄴ데요.

Ví dụ:

저는 마른데 화 씨는 똥똥해요.
Tôi thì gầy nhưng Hoàng thì béo.

이 핸드폰은 낡은데 성능이 아직 좋아요.
Điện thoại này cũ rồi nhưng tính năng vẫn tốt.

지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요?
Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không?

*Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요.

Ví dụ:

저는 갈비를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 갈비를 살까?
Tớ muốn mua sườn nướng. Có thể mua sườn nướng ngon ở đâu được nhỉ?

Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với는데요: 었/았/였는데요.

에제 이 옷을 샀는데. 어때?
Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào?

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

24.Trợ từ 에게서/한테서 ( từ ai đó…)

Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó.

Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. ( 께서 là hình thức kính ngữ).

Ví dụ:

저는 친구 에게서 메시지 를 받았어요.
Tôi đã nhận được tin nhắn từ bạn.

하안 선생님께서 한국말을 배웠어요.
Tôi đã học tiếng Hàn từ cô Hà An

친구한테서 그 이야기를 들었어요.
Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi.

25.Cấu trúc (으)면

Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định không chắc chắn hay mệnh đề đầu là căn cứ điều kiện của mệnh đề tiếp theo.

Nối hai vế câu và có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là” nếu”

+ Động từ/ tính từ có patchim dùng 으면
+ Động từ/ tính từ không có patchim dùng 면.

Ví dụ:

비가 오면 집을 나가지 않아요.
Nếu trời mưa tôi sẽ không ra khỏi nhà.

일찍 일어나면 운동할 거예요.
Nếu dậy sớm mình sẽ tập thể dục.

많이 아프면 학교에 가지 마세요.
Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

26. Cấu trúc 을/ㄹ 거예요.(có lẽ, sẽ…)

– Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định, kế hoạch tương lai của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ

+ Động từ có patchim + 을거예요

+ Động từ không có patchim + ㄹ 거예요.

Ví dụ:

오늘 저녁에 친구랑 비빔밥을 먹을 거예요.
Tối nay tôi với bạn sẽ đi ăn cơm trộn.

내년에 한국으로 여행을 떠날 거예요.
Sang năm tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc.

이번 주말에 봉사 활동을 할 거예요.
Cuối tuần này mình sẽ tham gia hoạt động tình nguyện.

– Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ.

Ví dụ:

이번 겨울에 좀 추울 거예요.
Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn.

저녁에 비가 내릴 거예요.
Tối nay có vẻ trời sẽ mưa.

선생님이 교실에 계실 거예요.
Có lẽ thầy đang ở phòng học.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7

27. Trợ từ 만 (chỉ…, vừa mới…)

Trợ từ đi với danh từ để thể hiện sự hạn định của một sự vật, sự việc nào đó.  Với nghĩa tương đương tiếng Việt là:  “chỉ, vừa mới”.

Có thể sử dụng 만 thay thế cho 이/ 가/ 을/를/ 은/는 hoặc có thể sử dụng 만 song hành.

Ví dụ:

교실에 란 씨만 있어요.
Chỉ có mình Lan ở phòng học.

나는 운동화가 한 컬레만 있어.
Mình chỉ có một đôi giày thể thao.

짱 씨는 한국 소설을 안 읽고 한국 신문만 읽어요.
Trang không đọc tiểu thuyết Hàn mà chỉ đọc báo Hàn thôi.

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: