Cấu trúc ngữ pháp 아/어 주다

Cấu trúc ngữ pháp 아/어 주다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp. Đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아/어 주다.

Cấu trúc ngữ pháp ㅅ

Cấu trúc ngữ pháp 아/어 주다

아/어 주다  Sử dụng cấu trúc này nhằm thể hiện sự yêu cầu, giúp đỡ, nhờ cậy người nghe về một việc gì đó.

Trong trường hợp người nghe là người lớn tuổi hơn hoặc người có địa vị cao hơn thì sử dụng theo hình thức: 아/어 드리다.

Trong văn nói thường được dùng dưới dạng 아/어 주세요 hay 아/어 주시겠어요? nhưng dùng 아/어 주시겠어요? sẽ lịch sự và tôn kính hơn.

Có thể dịch là: “giúp, cho, vui lòng…”

Cách chia:

Động từ + 아/어 주다

+Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아 주다

Ví dụ:

오빠 그 옷을 사 줘
Anh à, mua áo đó cho em đi

+ Thân động từ kết thúc không phải là nguyên âm ㅏ, ㅗ + 어 주다

Ví dụ:

내 손이 좀 아파서 그거 써 주세요.
Tay mình hơi đau cậu viết cái đó giúp mình.

+ Động từ, tính từ có đuôi 하다 + 해 주다

Ví dụ:

언니 저에게 설거지를 해 줘요.
Chị rửa bát giúp mình rồi

Ví dụ thêm

나는 일본어를 몰러서 이거 변역해 주시겠어요?
Mình không biết tiếng Nhật cậu dịch cái đó giúp mình với

후에 고궁에 대해 소개해 주세요.
Hãy giới thiệu về cố cung  Huế cho mình đi

이 문법이 이애가 안 돼서 가르쳐 주세요.
Ngữ không hiểu ngữ pháp này, cậu dạy cho mình với.

오늘 바빠서 청소해 주세요.
Hôm nay mình bận cậu dọn dẹp giúp mình nhé.

이 숙제가 너무 어려워서 풀어 주시겠어요?
Bài tập này khó quá cậu có thể giả giúp mình được không?

손님, 이 가방는 들어 드릴까요?
Qúy khách, Tôi xách cái núi này nhé?

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: