Cấu trúc ngữ pháp 아/어도  되다

Cấu trúc ngữ pháp 아/어도  되다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아/어도  되다.

Cấu trúc ngữ pháp ㅅ

Cấu trúc ngữ pháp 아/어도  되다

아/어도  되다: Cấu trúc ngữ pháp này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép, đồng ý.

Có nghĩa tương đương tiếng Việt là : ” được phép …làm gì, làm gì ….được không, làm gì đó cũng được”.

Với ý nghĩa tương tự ta có thể dùng cấu trúc 아/어도 괜찮다 và 아/어도 좋다

Cách chia:

+Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아도 되다

Ví dụ:

여기에서 앉아도 돼요?
Tôi ngồi ở đây được không ạ?

+ Thân động từ kết thúc không phải là nguyên âm ㅏ, ㅗ + 어도 되다

Ví dụ:

이 오랜지 주스를 마셔도 돼요.
Nước ép cam này uống được nhé

+ Động từ, tính từ có đuôi 하다 + 해도 되다

Ví dụ:

이 카페 안에 공부해도 됩나까?
Được phép học bài trong quán cà phê này không ạ?

Ví dụ thêm về 아/어도  되다.

엄아 지금 텔레비전을 봐도 돼요?
Mẹ à, bây giờ con xem tivi được không?

난 지금 좀 바빠서 이따가 청소해도 돼?
Bây giờ mình hơi bận lát nữa mình dọn dẹp được không?

가: 라야, 이 극장에  음료수를 가지고 가도 돼?
La à, đem nước uống vào nhà hát được không?

나: 아뇨, 가지고 가면 안 돼.
Không đem vào được đâu.

미술관에서 사진을 찍어도 돼요?
Được phép chụp ảnh ở phòng tranh không ạ?

여기는 카드로 계산해도 돼요?
Ở đây có thanh toán bằng thẻ được không ạ?

기숙사에서 요리해도 돼요
Được nấu ăn ở ký túc xá.

방에 테이블 위에  놓는 사과를 먹어도 돼요?
Táo đặt ở trên bàn có ăn được không ạ?

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: