Cấu trúc ngữ pháp 겠다

Cấu trúc ngữ pháp 겠다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 겠다.

Cấu trúc ngữ pháp 겠다

Cấu trúc ngữ pháp 겠다

Trong tiếng Hàn 겠다 được sử dụng theo hai cách dùng với ý nghĩa khác nhau:

Trường hợp 1:

겠다: Được gắn vào thân động từ và tính từ nhằm diễn tả ý định, ý chí của người nói.

Trong trường hợp này không sử dụng cho ngôi thứ 3.

– Có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ‘sẽ, định…’

– Hình thức phủ định của 겠다 là: 지 않겠다 hoặc 안 겠다.

+ Cách chia :

Tính từ / Động từ + 겠다

+ Ví dụ :

가다 (đi)→ 가겠다

오늘 교회에 가겠다.
Hôm nay tôi sẽ đi nhà thờ.

오늘부터 열심히 공부하겠습니다.
Từ hôm nay mình sẽ học tập thật chăm chỉ.

이번 학기에는 장학금을 꼭 받겠어요.
Kỳ học này mình nhất định sẽ nhận được học bổng.

이 달은 2 킬로그램을 뺐겠다.
Tháng này mình sẽ giảm được 2 kg.

내일은 꼭 그 일을 끝내겠어요.
Ngày mai chắc chắn tôi sẽ hoàn thành công việc.

Trường hợp 2:

– 겠다: Được gắn vào thân động từ và tính từ để đưa ra sự phỏng đoán, suy đoán về một tình huống, trạng thái nào đó.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Có vẻ là…, Chắc là…’

– Thường được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ hai và ngôi thứ 3.

+ Cách chia :

Động từ/ Tính từ + 겠다.

+ Ví dụ:

내일 날씨가 맑겠어요.
Ngày mai có vẻ trời sẽ mát.

지금 10시인데 그는 수업이 있겠어요.
Bây giờ là 10 giờ chắc anh ấy đang có tiết học.

빈이 한국에 유학하고 있는데 부모님께 전화를 안 해서 불안하겠네요.
Bình đang du học ở Hàn Quốc nhưng không gọi điện cho bố mẹ, chắc bố mẹ cậu ấy lo lắng lắm.

그 모습을 보니까 내년 미호 씨가 결혼하겠어요.
Nhìn dáng vẻ đó thì có vẻ năm sau Mi Ho sẽ kết hôn.

린 씨 이 숙제를 풀겠어요.
Có lẽ Linh sẽ giải được bài tập này.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 겠다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: