Cấu trúc ngữ pháp 다시피

Cấu trúc ngữ pháp 다시피

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다시피.

Cấu trúc ngữ pháp 다시피

Cấu trúc ngữ pháp 다시피

– Cấu trúc ngữ pháp 다시피: biểu hiện này thường kết hợp với các động từ biểu hiện sự cảm nhận, tri giác như: “biết, nhìn, cảm thấy, nghe….(‘알다, 보다, 느끼다, 듣다, 짐작하다, 깨닫다, 예상하다’…)” tạo nên nghĩa “như …đã biết, như… đã nghe, như…đã thấy” và thường được dùng khi khẳng định sự xác nhận nội dung ở vế sau

– Tương đương với nghĩa tiếng Việt là “như….đã….”.

Cách chia:

– Động từ + 다시피

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다시피

가: 요즘 바빠 보이시네요.
Dạo này trông cậu bận thế

나: 네, 보시다시피 눈 코 뜰 새 없이 바빠요.
Vâng, như cậu thấy đấy mình bận tận mắt mũi

여러분도 아시다시피 한글을 창제한 분은 세종대왕입니다
Như các bạn đã biết, người sáng tạo ra tiếng Hàn là vua Sejong

지금 들으시다시피 공장 일은  잘 진행되고 있습니다
Như các bạn đã nghe bây giờ, công việc nhà máy đang được tiến hành rất tố

이미 아시다시피 요즘 중소기업의 자금 사정이 좋지 않 았어요.
Như bạn đã biết, dạo này tình hình tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ không được tốt.

가: 프엉 씨, 베트남에는 전쟁영웅이 많은 것 같아요.
Phương, Ở Việt Nam hình như có rất nhiều anh hùng chiến tranh.

나: 민수 씨도 아시다시피 베트남은 역사적으로 많은 전쟁을 치는 나라잖아요.
Như Minsoo đã biết, Việt Nam là một đất nước có nhiều cuộc chiến tranh trong lịch sử

가: 한국어로 글을 쓰는 것이 익숙해졌지요?
Em đã dần quen với việc viết văn bằng tiếng Hàn rồi phải không?

나: 네, 선생님께서 아시다시피 예전보다는 나아진 것 같아요.
Vâng, Như thầy đã biết, em đã tốt hơn trước rồi

이 사진에서 보다시피 출근시간에는 도로가 자동차로 가득 찹니다.
Như các bạn đã thấy trong bức ảnh này, vào giờ đi làm đường xá đầy xe ô tô.

우리 모두 느끼다시피 지금 날씨에는 어디에도 갈 수 없다.
Như tất cả chúng ta đã nhận thấy không thể đi đâu ở thời tiết như hiện giờ.

보시다시피 여기 아무도 없습니다.
Như đã thấy không có ai ở đây cả.

가: 두 사람이 다음 주에 결혼식을 마친 후에  함께 유학을 간다면서요?
Nghe nói hai người sẽ đi du học cùng nhau sau khi kết thúc hôn lễ vào tuần sau?

나: 민 씨도 아시다시피  두 사람은 대학 시절부터 함께 공부해 왔어요.
Như Minh cũng biết, hai người đã học cùng nhau từ thời đại học.

– Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’ và tương lai.phỏng đoán ‘겠’.

여러분도 들었다시피 이 행사에서는 담배를 피울 수 없습니다.
Như quý vị cũng đã được nghe không thể hút thuốc lá ở sự kiện này.

너도 짐작하겠다시피 민수가 그 제안을 수락했어.
Như bạn đã định phỏng đoán Min-su  đã chấp thuận đề nghị đó.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, các ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 다시피.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: