Tự học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까.

Cấu trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까

Cấu trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까

Cấu trúc này là dạng rút gọn của ‘ㄴ/는다고 하니까’ được dùng để thể hiện phản ứng  của người nói dựa trên căn cứ, sự thật mà người nói biết hoặc nghe từ người khác

– Có thể dịch là ‘thấy bảo là/nghe bảo là…nên, nói rằng là…nên’

Cách chia:

Động từ/Tính từ + ㄴ/는다니까

– Hiện tại:

+ Động từ + ㄴ/는다니까

+ Tính từ + 다니까

+ Danh từ + (이)라니까

– Qúa khứ:

+ Động từ/Tính từ +았/었다니까

+ Danh từ + 였/ 이었다니까

– Tương lại:

+ Động từ/ Tính từ + (으)ㄹ 거라니까’

+ Danh từ + 일 거라니까’

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까

가: 며칠 전부터 한민과 연락이 안 되네요.
Từ mấy ngày trước mình không liên lạc được với Hanmin

나: 휴대전화가 고장났다니까 집 전화로 연락해 보세요.
Nghe nói điện thoại của cậu ấy bị hỏng nên hãy thử gọi điện thoại nhà xem sao.

가: 회사 일 때문에 요즘  스트레스를 많이 받아요.
Vì công việc của công ty mà dạo này mình căng thẳng lắm

나: 스트레스는 건강에 안 좋다니까 마음에 편하게 가지세요.
Nghe bảo  stress không tốt cho sức khỏe nên cậu hãy khiến tâm trạng thoải mái đi.

가: 감기약을 먹었는데도 목이 너무 아파요
Mình đã uốn thuốc cảm nhưng cổ vẫn rất đau.

나: 감기에 도움이 된다니까 레몬차를 드셔 보세요.
Nghe nói trà chanh sẽ giúp ích cho cảm cúm cậu hãy dùng thử đi

가: 요즘 너무 바빠서 매일 라면만 먹어요
Dạo này bận quá nên ngày nào mình cũng chỉ ăn mỳ tôm thôi

나: 라면은 건강에 안 좋다니까 건강식을 드세요
Nghe bảo mỳ tôm không tốt cho sức khỏe, cậu hãy ăn những món tốt cho sức khỏe đi

유리 씨가 기분이 나쁘다니까 일단 그 이유를 물어보기로 했다.
Nghe Yu-ri bảo là tâm trạng không tốt nên trước hết đã quyết định hỏi lý do đó là gì?

내가 시험을 잘 봤다니까 부모님이 아주 기뻐하셨다.
Tôi nói rằng đã thi tốt nên bố mẹ tôi đã rất vui mừng.

가: 이번 휴가에 어디에 갈 거예요?
Kỳ nghỉ này đã dự định đi đâu chưa?

나: 베트남요. 거기 경치가 멋있다니까 한번 가 보려고요.
Mình sẽ đến Việt Nam Thấy bảo là rất nhiều quang cảnh đẹp nên dự định thử đến một lần 

오늘 수업이 마지막이라니까 마음이 시원섭섭해요.
Nghe bảo hôm nay là buổi học cuối cùng nên tâm trạng vừa vui vừa buồn

 

Cấu trúc [V/A 다니까] được sử dụng khi phía trước trích dẫn là dạng tường thuật, trần thuật. Với các trường hợp khác bạn có thể xem cụ thể bên dưới:

– Trường hợp nghi vấn: V+’느냐니까’,  A+'(으)냐니까’. 

30분이나 설명한 뒤에 민수 씨한테 아직도 이해가 안 가느냐니까 민수 씨는 말 도 안 하더라고요.
Sau khi giải thích hơn 30 phút, mình đã hỏi Minsoo có hiểu không nhưng cậu ấy không nói gì.

– Trường hợp câu đề nghị :V +’자니까’ 

민수 씨가 내일 같이 등산하자니까 유리 씨가 싫다고 했어요.
Minsoo nói ngày mai cùng đi leo núi thì Yoori bảo không thích.

여자 친구에게 결혼하자니까 여자 친구가 정말 기뻬하더라고요
Khi tôi nói với bạn gái mình hãy kết hơn đi thì cô ấy thật sự rất vui

– Trường hợp câu mệnh lệnh: V+'(으)라니까’ 

안내한테 늦었는데 좀 서두르라니까 안내는 30분 기다려 달라고 하더라고요.
Tôi nói với vợ là trễ rồi nên hơi vội nhưng cô ấy bảo hãy chờ cô ấy 30 phút

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của trúc ngữ pháp 는다니까/ㄴ다니까. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook