Cấu trúc ngữ pháp 다면서요?

Cấu trúc ngữ pháp 다면서요?

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다면서요?.

Cấu trúc ngữ pháp 다면서요?

Cấu trúc ngữ pháp 다면서요?

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp 다면서요? để hỏi và xác nhận lại một sự thật, thông tin nào đó mà người nói đã biết hoặc nghe ở đâu đó rồi, nhưng còn chưa chắc chắn

– Khi trò chuyện với những người thần thiết hay bạn bè cấu trúc này có thể được rút gọn thành 다며?

– Có thể hiểu trong tiếng việt là ‘nghe nói…, bạn đã nói rằng … phải không?’

Cách chia:

– Động từ/ Tính từ + 다면서요?

+ Qúa khứ:

Động từ/ Tính từ + 았/었다면서요?

Danh từ + 였다면서요?/ 이었다면서요?

+ Hiện tại:

Động từ +ㄴ/는다면서요?

Tính từ + 다면서요?

Danh từ + (이)라면사요?’

+ Tương lai/ dự đoán: Động từ/ Tính từ + (으)ㄹ 거라면서요?

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다면서요?

가: 빈 씨가 유학 간다는 소식을 들었어요?
Cậu đã nghe tin Bình đi du học chưa

나: 네, 들었어요, 어학연수 장학금을 받게 되었다면서요?
Vâng, mình nghe rồi. Nghe nói cậu ấy nhận được học bổng học tiếng?

가: 네, 그렇대요.
Vâng, mình cũng nghe nói vậy

한국에서는 설날에설빔을 입는다면서요?
Nghe nói ở Hàn Quốc thường mặc áo quần mới vào Tết Nguyên Đán.

가: 한국 남자들은 모두 군대에 간다면서요?
Nghe nói tất cả con trai Hàn Quốc đều phải đi quân đội sao?

나: 네, 우리 오빠도 군대에 갔다 왔어요.
Đúng vậy, anh mình cũng mới đi quân sự về.

한국은 가을에 산과들이 단풍으로 물들어 참 아름답다면서요?
Nghe nói mùa thu ở Hàn Quốc núi rừng được nhuộm màu lá phong nên rất đẹp phải không?

가: 화 씨 요즘 바쁘다면서요?
Hoa, nghe nói dạo này cậu rất bận

나: 네, 논문을 써야 하니까 바빠요.
Vâng, mình phải viết luận văn nên hoi bận

가: 드디어 새 직장을 구했다면서요? 축하해요.
Nghe nói cuối cùng cậu cũng tìm được việc làm mới? Chúc mừng.

나: 고마워요. 월급을 타면 한턱 낼게요
Cám ơn nha. Nếu được nhận lương thì mình sẽ khao.

가: 미미 씨, 다음 달 결혼하신다면서요?
Mi Mi nghe nói tháng sau cậu sẽ kết hôn?

나: 결혼하는 건 맞는데 아직 날은 안 정했어요
Chuyện kết hôn là đúng nhưng mình vẫn chưa quyết định ngày

가: 치엔 씨가 옛날에 번역가였다면서요?
Thật là ngày xưa Chiến đã là biên dịch viên á?

나: 네, 돈을 정말 많이 벌었는데 회사를 갑자기 그만두었대요.
Vâng, nghe nói anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền nhưng đột nhiên bỏ việc công ty.

가: 그 회사가 망했다면서요? 진짜예요?
Tôi nghe nói công ty đó phá sản rồi? Thật vậy sao?

나: 그러게요. 저도 어제 들었어요.
Vâng đúng thế đó. Hôm qua tôi cũng nghe tin vậy.

Lưu ý: Không sử dụng cấu trúc ngữ pháp 다면서요? để mô tả sự việc mà người nói trực tiếp chứng kiến hoặc đã trải qua cũng như không dùng để nhắc lại lời mà đối phương vừa nói.

So sánh ‘-ㄴ/는다면서(요)?’ và ‘ㄴ/는다지요?’ 

– Giống nhau:

Cả hai ngữ pháp đều sử dụng khi muốn xác minh, xác thực về một thực tế mà mình nghe được.

– Khác nhau: 

+ ㄴ/는다지요? lấy tiền đề là đối phương cũng đã nghe và đang biết về thực tế đó

+ ㄴ/는다면서(요)?’ thì việc người nghe (đối phương) có biết hay không biết về thực tế đó thì đều không có liên quan và có thể dùng được cả.

가: 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다지요?
나: 네, 맞아요.

가: 유리 씨, 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다면서요?
나: 네, 맞아요.

Trên đây các bạn đã tìm hiểu về cách dung, ví dụ cáu trúc ngữ pháp 다면서요? Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: