Tự học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 더니

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 더니.

Cấu trúc ngữ pháp 더니

Cấu trúc ngữ pháp 더니

– Cấu trúc ngữ pháp 더니 diễn tả  sự thay đổi của một hiện tượng, sự việc mà người nói từng chứng kiến, trải nghiệm. Sự chứng kiến đó trở thành nguyên nhân của sự thay đổi

– Diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của một sự việc, trạng thái nào đó mà người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm.) Có thể dịch là ‘vậy mà, thế mà, thế nhưng’

– Cấu trúc ngữ pháp 더니 còn sử dụng diễn tả hồi tưởng lại hành động hay việc gì mình đã trực tiếp chứng kiến trong quá khứ, lúc này xuất hiện tình huống hay thực tế khác xảy ra ngay sau đó. Lúc này rất nhiều trường hợp vế trước và vế sau là các tình huống lần lượt xuất hiện theo trình tự thời gian

– Chủ ngữ của hai vế phải là giống nhau và lúc này không thể dùng chủ ngữ là ‘나(저) , 우리’.

– Khi nói một cách khách quan về cảm xúc, tình cảm, tâm trạng hay tình trạng sức khỏe của bản thân thì có thể sử dụng chủ ngữ với ý nghĩa ‘나(저), 우리’.

Cách chia

– Động từ/ Tính từ + 더니

– Danh từ + (이)더니

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 더니

한류 열풍이 대단하더니 이번 콘서트에는 외국에서 온 팬들도 많에요.
Làn sóng Hallyu đang rất hot nên có rất nhiều fan nước ngoài đến concert lần này.

드라마 첫 장면부터 풍력성기 난무하더니 결국 시청자들의 항의를 받았군요.
Ngay từ cảnh phim đầu tiên đã xuất hiện nhiều bạo lực cuối cùng thì cũng chịu sự chống đối của khán giả.

민 씨는 영어 학원에 열심히다니더니 영어가 많이 늘었어요.
Minh chăm chỉ đi học ở trung tâm tiếng Anh nên tiếng Anh cậu ấy đã tiến bộ rất nhiều.

화 씨가 결혼 전에는 요리를 못 하더니 결혼 후에는 요리를 정말 잘하네요
Hoàng trước khi kết hôn thì không nấu ăn được nhưng sau khi kết hôn thì nấu ăn rất ngon

가: 란 씨가 민수  씨한테  무슨 일이 있어요?
Lan có chuyện gì với Minsoo vậy?

나: 어제 크게 싸우더니 말도 안 하네요.
Không thể tin được hôm qua cãi nhau lớn quá

가 요즘 다들 그 드라마이야기를 하더라고요.
Dạo này ai cũng nói về bộ phim đó.

나: 처음에는 재미있더니 8회부터는 별로예요.
Lúc đầu thì phim rất thú vị nhưng từ tập 8 thì không còn gì đặc biệt nữa.

가: 미니 씨가 핸드폰을 새로 바꿨대요. 봤어요?
Nghe nói Mimi đổi điện thoại mới rồi. Cậu thấy chưa?

나: 네, 월급을 받을 때마다 주식을 사더니 돈이 많이 벌었나 봐요.
Vâng, Mỗi lần nhận lương là cậu ấy lại mua cổ phiếu nên có vẻ kiếm được rất nhiều tiền

짱 씨가 돈을 열심히 모으더니 이번 집을 샀다고 하네요.
Nghe nói Trang đã tích cực tiết kiệm tiền và mua căn nhà lần này.

어제는 춥더니 오늘은 날씨가 좋다
Mới hôm qua trời còn lạnh mà hôm nay thời tiết thật đẹp.

어머니께서 시장을 봐 오시더니 바로 음식을 만들기 시작하셨다.
Mẹ tôi đi chợ về là sau đó đã bắt đầu việc nấu nướng ngay.

그 두 사람은 사귀기 시작하더니 6개월 만에 결혼했다.
Hai người đó bắt đầu quen nhau là sau đó đã kết hôn mới chỉ sau 6 tháng.

민수 씨가 음식을 그렇게 많이 먹더니 결국 배탈이 났어요.
Min-su đã ăn nhiều đồ ăn như vậy nên kết cục đã bị tiêu chảy.

미나 씨가 다이어트를 하더니 날씬해졌네요.
Mina ăn kiêng nên đã trở nên thon thả hơn nhỉ.

민수 씨가 열심히 일하더니 다른 사람보다 빨리 승진했다.
Min-su làm việc chăm chỉ nên so với người khác đã thăng chức rất nhanh.

며칠 전부터 피곤하더니 오늘은 열도 나고 아파요.
Cách đây mấy ngày tôi cảm thấy mệt và bây giờ tôi còn bị sốt và đau nữa.

So sánh sự khác nhau ‘thì hiện tại’+ 더니 và ‘thì quá khứ’+ 더니.

더니 :Chủ yếu sử dụng ngôi thứ 2,3. Nhưng khi người người nói tự nói mình một cách khách quan thì có thể sử dụng chủ ngữ ngôi thứ nhất.

+ Chủ ngữ hai mệnh đề trước sau phải đồng nhất

+ Kết hợp với động từ, tính từ và danh từ

+ Diễn tả hành động đã xảy ra ở ở quá khứ, sự tương phản giữa hành động quá khứ và hiện tại, diễn tả ngay sau khi một hành động xảy ra thì một hành động khác xảy ra ngay lập tức.

– 았/었더니: Sử dụng ngôi thứ nhất

+ Chủ ngữ hai mệnh đề trước sau không cần đồng nhất

+Chỉ kết hợp với động từ

+Kết quả hành động xảy ra ở quá khứ và diễn tả sau khi thực hiện hành động này thì phát hiện một hành động hoặc trạng thái nào khác

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 더니. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook