Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 : Gia đình
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10
Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.
1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 : chủ đề gia đình
할아버지 /hal-abeoji/ | ông, ông nội |
할머니 /halmeoni/ | bà, bà nội |
외할아버지 /oehal-abeoji/ | ông ngoại |
외할머니 /oehalmeoni/ |
bà ngoại
|
아버지 /abeoji/ | bố |
어머니 /eomeoni/ | mẹ |
오빠 /oppa/ | anh trai của em gái |
형 /hyeong/ |
anh trai của em trai
|
언니 /eonni/ | chị gái của em gái |
누나 /nuna/ | chị gái của em trai |
여동생 /yeodongsaeng/ | em gái |
남동생 /namdongsaeng/ | em trai |
교수 /gyosu/ | giáo sư |
연구원 /yeonguwon/ | nhà nghiên cứu |
군인 /gun-in/ | bộ đội |
사업가 /sa-eobga/ | doanh nhân |
변호사 /byeonhosa/ | luật sư |
경찰관 /gyeongchalgwan/ | cảnh sát |
통역사 /tong-yeogsa/ |
người phiên dịch
|
농부 /nongbu/ | nông dân |
사업을 하다 /sa-eob-eul hada/ | kinh doanh |
장사를 하다 /jangsaleul hada/ | buôn bán |
출장을 가다 /chuljang-eul gada/ | đi công tác |
농사를 짓다 /nongsaleul jisda/ | làm nông |
있다 /issda/ / 계시다 /gyesida/ | có, ở (kính ngữ) |
자다 /jada/ / 주무시다 /jumusida/ | ngủ (kính ngữ) |
죽다 /jugda/ / 돌아가시다 /dol-agasida/ | mất (chết, qua đời) (kính ngữ) |
먹다 /meogda/ / 드시다 /deusida/ | ăn (kính ngữ) |
말하다 /malhada/ / 말씀하시다 /malsseumhasida/ | nói (kính ngữ) |
집 /jib/ / 댁 /daeg/ |
nhà (kính ngữ)
|
생일 /saeng-il/ / 생신 /saengsin/ | ngày sinh (kính ngữ) |
밥 /bab/ – 진지 /jinji/ | cơm (kính ngữ) |
호칭 /hoching/ | xưng hô |
강아지 /gang-aji/ | chó con, cún con |
결혼식 /gyeolhonsig/ | lễ cưới |
고모 /gomo/ | cô |
고모부 /gomobu/ | chú (chồng của cô) |
근무 /geunmu/ | làm việc |
근처 /geuncheo/ | gần |
나중에 /najung-e/ | sau này |
대가족 /daegajog/ | đại gia đình |
되다 /doeda/ | trở thành |
딸 /ttal/ | con gái |
말씀 /malsseum/ | lời nói |
분 /bun/ | vị, người ( kính ngữ) |
사촌 /sachon/ | anh chị em họ |
삼촌 /samchon/ | chú, cậu |
술 /sul/ | rượu |
아내 /anae/ | vợ |
아들 /adeul/ | con trai |
열심히 /yeolsimhi/ | một cách chăm chỉ |
외동딸 /oedogttal/ | con gái duy nhất |
유치원생 /yuchiwonsaeng/ | trẻ mẫu giáo |
전공하다 /jeongonghada/ | học chuyên ngành |
초등학생 /chodeunghagsaeng/ | học sinh tiểu học |
큰아버지 /keun-abeoji/ | bác trai |
큰어머니 /keun-eomeoni/ | bác gái |
2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10
38. Cấu trúc …에 ~~ 쯤 ( khoảng …. trong ….)
Cấu trúc tiếng Hàn này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.
Trong tiếng Hàn tiểu từ 쯤 được dùng khi muốn diễn đạt ý ước lượng không chính xác về con số liên quan đến số lượng, thời gian, giá cả…
Tương đương vói biểu hiện ” khoảng, chừng, tầm ” trong tiếng Việt.
N + 쯤
Ví dụ:
부산에 오후 2시쯤 도착했어.
Mình đến Busan lúc 2 giờ chiều.
모임에 25명쯤 왔어요.
Khoảng 25 người đến buổi gặp mặt.
저는 카페에 여섯 시쯤 갈거예요.
Khoảng 6 giờ tôi đến quán cà phê.
일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요.
Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.
Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10
39. 못 + động từ (không thể làm….., không có khả năng làm….)
Đứng trước một động từ để nói rằng chủ thể không đủ năng lực, không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.
Ví dụ :
저는 수영을 못 해요.
Tôi không thể bơi
너무 피곤해서 회사에 못 가요.
Vì quá mệt nên tôi không thể đến công ty.
매운 음식을 못 먹어요.
Tôi không ăn được đồ cay.
40. Cấu trúc ~~ 기 전에 ( trước khi làm….)
Đi với động từ để chỉ ra rằng một hành động nào đó xảy ra trước khi có một hành động khác.
Động từ + 기 전에
Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm 전에.
Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.
Ví dụ:
자기 전에 가벼운 운동을 해요.
Mình vận động nhẹ trước khi đi ngủ.
밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라.
Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.
저녁 10시 전에 집에 돌아가야 해요.
Trước 10 giờ tối mình phải về nhà.
Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10
41. Cấu trúc 지 못하다. (không thể làm….)
Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là 지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.
Ví dụ:
저는 오토바이를 타지 못해요.
Tôi không thể đi xe máy.
날씨가 너무 더워서 잠을 자지 못해.
Thời tiết quá nóng mình không thể ngủ được.
한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요.
Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.
42. Cấu trúc ~~ 기 때문에 ~~.( vì….)
Đi với động từ hoặc tính từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau.
Động từ/ tính từ + 기 때문에
Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.
Ví dụ:
그 배우는 연기를 너무 잘하기 때문에 인기가 많다.
Diễn viên đó diễn xuất tốt lắm nên được yêu thích.
날씨가 너무 시원하기 때문에 산책해요.
Thời tiết mát mẻ nên mình đi dạo.
Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10
43. Cấu trúc 이든지/든지 ( bất kể là…, dù là.. hay là….)
Đi với các hình thức như: ai, cái gì, khi nào,thế nào….để thể hiện việc lựa chọn các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.
Ví dụ :
나는 언제든지 갈 수 있어요.
Mình bất cứ lúc nào cũng có thể đi được.
만우나 민수가 누구든지 나와 같이 가.
Man woo hay Min soo bất cứ ai hãy đi cùng tôi.
도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해.
Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.
Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !
Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.
Chúc các bạn học tốt !
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook