Cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다

Cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다.

Cấu trúc ngữ pháp 아 가다[오다]/ 어 가다[오다]

Cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다

– Cấu trúc ngữ pháp아/어 가다/오다 được kết hợp sau thân động từ để chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục tiến hành hướng tới trạng thái cuối cùng.

– 아/어 가다: Thể hiện việc thay đổi một trạng thái, một hành vi, trạng thái nào đó đang được tiếp tục và gần đạt đến trạng thái kết thúc. Đây là cách diễn đạt được sử dụng khi nói đến sự tiếp diễn trong tương lai.

+ Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Sắp, dần’

– 아/어 오다: Diễn tả hành động, trạng thái đang có sự chuyển biến liên tục hay đã được tiến hành. Có nghĩa là hành động hay trạng thái đang được tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại.

+ Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: ‘ Đến giờ…, làm đến…, làm tới…’

Cách chia  cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다

– Động từ + 아/어 가다/오다

+ Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-아 가다/오다

+ Nếu thân động từ hành động kết thúc không phải bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-아 가다/오다.

+ Nếu thân động từ hành động kết thúc 하다 thì sử dụng ‘-해 가다/ 오다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다

가: 거래처가 왜 이렇게 멀어요?
Địa điểm giao dịch sao lại xa thế này?

나: 다 와 가요. 30 분 정도만 가면 돼요.
Gần đến rồi ạ. Đi thêm 30 phút nữa thôi ạ.

저는 번역가의 꿈을 키워 하고 있어요.
Tôi đang nuôi dưỡng ước mơ trở thành biên dịch

취업하기 전에 경험을 쌓아 가면 돼요.
Trước khi tìm được việc cứ tích lũy kinh nghiệm là được

이번 학기 수업이 다 끝나 가요.
Tiết học của học kỳ này gần kết thúc hết rồi

가: 탄 씨가 진로 때문에 고민이 많은 것 같아요.
Thành dường như có nhiều lo lắng vì sự nghiệp của cậu ấy.

나: 네, 탄 싸가 1년 반 전부터 고만을 해 왔어요.
Vâng, từ một năm rưỡi trước cậu ấy đã lo lắng rất nhiều.

가: 이제 과일 다 익어 가네요.
Bây giờ trí cây chín hết rồi nhỉ

나: 네, 맞아요. 조금만 더 기다리면 잘 익어서 아주 맛있을 거예요.
Vâng, đúng rồi ạ. Chỉ cần chờ thêm một chút nữa thôi là trái cây sẽ chín đều ạ.

가: 앞으로 어떤 계획을 가지고 있어요.
Cậu đã có kế hoạch gì cho tương lai chưa?

나: 그 동안 가족만 생각하고 살아 왔어요. 저를 위해서 살 것이에요.
Thời gian qua mình chỉ sống vì gia đình. Sau này mình muốn sống vì bản thân

일본어를 공부해 가면서 어려운 점이 있어요?
Trong lúc đang học tiếng Nhật em có gặp chỗ nào khó không?

아이들이 밥을 거의 다 먹어 가니까 나갈 준비를 합시다.
Tụi nhỏ đang gần ăn xong hết rồi nên chúng ta chuẩn bị ra ngoài thôi.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아/어 가다/오다 . Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: