Cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다 

Cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다.

Cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다

Cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다

Trong tiếng Hàn, có ba kiểu đuôi thông dụng để kết thúc câu:
Dạng 1: Đuôi kết thúc trang trọng, tôn nghiêm -ㅂ/습니다:

Dạng này thường được sử dụng cho các ngữ cảnh trang trọng như một bản báo cáo, một bài kiểm tra, một cuộc họp, trong văn viết hay trong quân đội/ quân ngũ …

Cách chia cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다

+ Động từ/ tính từ kết thúc có patchim + 습니다

+ Động từ/ tính từ kết thúc không có patchim + ㅂ니다

+ Nếu là hình thức kính ngữ của động từ/ tính từ + (시) ⇒ 십니다.

Ví dụ 가다 => 갑니다 (Không kính ngữ) và 가십니다

– Dạng nghi vấn cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다 là (스)ㅂ니까?

Ví dụ:

저는 회사에 다닙다
Tôi đi đến công ty

11시 전에 집에 돌아가야 합니다.
Trước 11h mình phải trở về nhà

저는 밥을 먹었습니다
Tôi đã ăn cơm

내일 친구랑 쇼핑을 할 것입니다.
Ngày mai tôi sẽ đi mua sắm với bạn

지금 과장님께 보고서를 보내드립니다
Bây giờ tôi sẽ gửi báo cáo cho trưởng phòng.

Dạng 2: Đuôi câu kết thúc dạng lịch sự, thân mật -아/어/요:

– Dạng này được dùng cho các ngữ cảnh bình thường nói chuyện trong gia đình, đồng nghiệp, bạn học hay với giáo viên….

– Có thể sử dụng đuôi câu này với người nhiều tuổi hơn bạn hay có vị trí, cấp bậc cao hơn mình.

– Cách chia:

+ Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 + 아요

+Nếu gốc từ kết thúc không phải là nguyên âm 아/오 + 어요.

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng 하다 thì biến thành 해요.

Ví dụ:

학교에 가요
Mình đến trường

란하고 남은 친구예요.
Lan và Nam là bạn bè

점심을 먹었어요
Mình ăn trưa rồi

시간이 있을 때 음악을 들어요.
Khi có thời gian tôi thường nghe nhạc

Dạng 3: Dạng đuôi câu thân mật, xuồng xã, không trang trọng -아/어 (bỏ ‘-요’)

– Dạng đuôi câu này thường được sử dụng trong gia đình, các mối quan hệ bạn bè hoặc một người ít tuổi hơn bạn, hay rất thân mật, thân quen với bạn.

– Đuôi câu này được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp, nó cũng xuất hiện trong các ca khúc tiếng Hàn hoặc TV shows.

– Đuôi câu này có cách chia tương tự đuôi câu 아/어/요

Ví dụ:

난 도서관에 가
Mình đang đến thư viện

그 영화가 재미있어
Phim đó thú vị thật

지금 좀 졸려
Giờ mình hơi buồn ngủ

가: 오늘 시험이 어때?
Hôm nay thi sao rồi?

나: 많이 복습해서 잘 봐
Mình đã ôn tập rất nhiều nên thi tốt

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 습니다/ㅂ니다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: