Cấu trúc ngữ pháp 기 전에

Cấu trúc ngữ pháp 기 전에

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 기 전에.

Cấu trúc ngữ pháp 기 전에

Cấu trúc ngữ pháp 기 전에

Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “before doing (something)” trong tiếng Anh. 기 được sử dụng để thay đổi dạng động từ thành danh từ. Cấu trúc này được sử dụng với các động từ hành động.

기 전에 dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó  xuất hiện xảy ra trước một hành động, sự việc khác.
Có nghĩa tương đương trong tiếng việt là : ” trước khi”

Cách chia :

Động từ dù có hay không có patchim đều kết hợp  + 기 전에

Kết hợp với danh từ thì ta dùng theo dạng sau: N + 전에

Ví dụ :

공부하다 (học) → 공부하기 전에

공부하기 전에 음악을 들애요.
Tôi nghe nhạc trước khi học bài

먹다 (ăn) → 먹기 전에

먹기 전에 샤워요.
Tôi tắm trước khi ăn cơm

운동 (tập thể thao) → 운동 전에

운동 전에  준비 운동를 해요.
Tôi khởi động trước khi tập thể thao.

Ví dụ thêm

저녁을 먹기 전에 숙제를 하세요!
Hãy hoàn thành bài tập trước khi ăn tối!

우리는 손님이 도착하기 전에 요리를 끝내야해.
Chúng ta phải nấu nướng xong trước khi khách tới.

나는 식사를 하기 전에 기도를 해요.
Tôi thường cầu nguyện trước các bữa ăn.

저는 잠을 자기 전에 우유를 마셔요.
Tôi thường uống sữa trước khi ngủ

학교에 가기 전에 빵을 먹어요.
Tôi ăn bánh trước khi đến trường

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 기 전에. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: