Cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다

Cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다.

Cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다

Cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다

Cách chia:

+ Động từ + 느냐고하다
Ví dụ:

가다 => 가느냐고하다, 먹다 => 먹느냐고 하다

+Tính từ + (으)냐고 하다
Ví dụ:

예쁘다 => 예쁘냐고 하다, 좋다 => 좋으냐고 하다

+ Danh từ + (이)냐고 하다
Ví dụ:

남자 친구 ⇒ 친구냐고 하다

Cách dùng:

– (으)느냐고하다: Thuộc loại câu trích dẫn gián tiếp dùng để trường thuật một cách gián tiếp câu nói hoặc viết của một ai đó.

-Cấu trúc ngữ pháp 느냐고하다 kết hợp với động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa ‘hỏi là, hỏi rằng’. Được dùng khi tường thuật gián tiếp câu hỏi từ một người khác.

– Trong ‘느냐고 하다’ thì ‘하다’có thể được thay thế bởi ‘묻다, 질문하다, 말하다’.

택시 기사는 나에게 가느냐고 했어요.
Chú tài xế hỏi tôi đi đâu.

란에게 무엇을 잧느냐고 물었다.
Tôi hỏi Lan đang tìm cái gì vậy.

화 씨가 저녁에 무엇을 먹느냐고 했어요.
Hoa đã hỏi tôi bữa tối ăn gì.

민수 씨가 여자 친구가 어떠냐고 했어요.
Min Soo hỏi mình bạn gái cậu ấy thế nào

유리 씨가 날씨가 좋으냐고 했어요.
Yoo Ri hỏi thời tiết đẹp không?

엄마가 나한테 언제 오느냐고 물었어요.
Mẹ hỏi tôi lúc nào về.

Trong câu thỉnh thoảng có thể đi kèm từ để hỏi như 언제, 어디, 어떻게, 왜, 누가, 무엇(뭐)… Hãy để ý trong cả các ví dụ bên dưới bạn cũng sẽ thấy.

– Người nói  cũng có thể sử dụng cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다 khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.

제가 영호 씨한테 어디에 가느냐고 했는데 대답을 안 했어요.
Tôi đã hỏi Young-ho đang đi đâu nhưng cậu ấy đã không trả lời.

제가 미미 씨한테 앞으로 뭘 하고 십으냐고 했어요.
Tôi đã hỏi  Mi Mi sau này muốn làm gì.

제가 치엔 씨에게 무엇을 먹느냐고 물었어요.
Tôi đã hỏi Chiến muốn ăn gì

제가 황 씨가 어떤 치마를 사느냐고 했어요.
Tôi đã hoi Hoàng muốn mua cái váy kiểu gì

키 씨가 친구를 만나면 주로 어디에서 노느냐고 물었어요.
Key đã hỏi tôi nếu gặp bạn bè thì chủ yếu đi chơi ở chỗ nào.

학생이 선생님께 언제 시험을 보느냐고 질문했어요.
Học sinh đã hỏi cô giáo khi nào thi.

나나 씨가 저에게 무슨 책을 읽느냐고 물었어요.
Na Na đã hỏi tôi đang đọc sách gì.

– Cả động từ và tính từ: Khi nói về tình huống quá khứ thì đều kết hợp với ‘았/었냐고 하다’. Và khi nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì dùng ‘겠느냐고 하다’, ‘(으)ㄹ 거냐고 하다’.

Ví dụ:

제가 미나에게 어렸을 때 어땠냐고 물었어요.
Tôi đã hỏi Mi Na khi còn nhỏ trông như thế nào.

리리 씨가 (저에게) 한국어 수업이 끝난 후에  뭐 할 거냐고 했어요.
Ly Ly hỏi tôi sau khi lớp học tiếng Hàn kết thúc tôi sẽ làm gì.

– Với ‘있다, 없다’ thì dùng với ‘느냐고 하다’.

치안이 유리에게 남자 친구가 있느냐고 했어요

Chiến đã hỏi Yu-ri có bạn trai chưa.

– Trong sinh hoạt đời thường,  người Hàn thường nói ‘냐고 하다’ thay cho cả ‘느냐고 하다’ và ‘(으)냐고 하다’.

친구가 어디에 가냐고 했어요.
Tôi đã hỏi bạn tôi đi đâu vậy

미누 씨가 여자 친구가 예쁘냐고 했어요.
Mi Noo hỏi bạn gái của cậu ấy có xinh không

유미 씨가 날씨가 좋냐고 했어요.
Yoo mi hỏi thời tiết đẹp phải không

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 느냐고 하다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: