Cấu trúc ngữ pháp 께서

Cấu trúc ngữ pháp 께서

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 께서.

Cấu trúc ngữ pháp 께서

Cấu trúc ngữ pháp 께서

– Là biểu hiện tôn kính của ‘이/가’ thể hiện chủ ngữ của câu.

– Được dùng khi mà đối tượng danh từ kết hợp là người lớn tuổi hoặc có địa vị xã hội cao hơn người nói hoặc người nghe.

– Nếu dùng 께서 thì vị ngữ cũng phải dùng hình thái tôn trọng.

– 께서 có thể kết hợp với các trợ từ khác nhau như 는, 도, 라도, … và dùng dưới dạng: 께서는, 께서도, 께서라도…

Cách chia:

Danh từ + 께서

Ví dụ:

할아버지께서 식사하고 계세요.
Ông đang dùng bữa ạ.

부모님께서 텔레비전을 보변서 많이 웃으셨어요.
Bố mẹ vừa xem ti vi vừa cười rất nhiều.

지하철역 앞에 저를 할아버지께서 기다리셔요.
Bà đang chờ mình ở trước ga tàu.

어느 분께서 질문을 하셨습니까?
Vị nào đặt câu hỏi vậy ạ?

그 이야기를 들어서 모두들 웃었어요, 어마께서도 크게 웃으셨어요.
Nghe câu chuyện đó mọi người ai cũng cười, mẹ cũng cười rất lớn.

흐엉의 부머님께서는 미국에 사십니까?
Bố mẹ của Hương đang sống ở  Mỹ phải không?

이거 고객님께서 문의하신 내용입니다.
Đây là nội dung khách hàng hỏi.

과장님께서 보고서를 제출해 달라고 하셨어요.
Giám đốc bảo hãy nộp báo cáo.

선생님께서 학생들을 많이 도와주십니다.
Giáo viên đã giúp đỡ các em học sinh rất nhiều.

할머니께서 저를 부르셨어요.
Bà đã gọi tôi về.

선생님께서도 생일 파티에 오셨어요.
Thầy giáo cũng đã đến bữa tiệc sinh nhật.

– Nhắc lại ngữ pháp 이/가

+ Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ.

+ 이 đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và 가 đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm.

+ Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다 (có), 없다(không có) mà dạng kính ngữ của 있다 và 없다 là 있습니다 và 없습니다.

Ví dụ:

노트북이 있습니다.
Tôi có máy tính xách tay.

내 방 안에 책상이 있습니다.
Trong phòng mình có kệ sách.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng và các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 께서. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: