Cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도

Cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도.

Cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도

Cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도 thể hiện khi kết quả mệnh đề sau trái ngược với với mong đợi, mục  đích thực hiện ở mệnh đề trước.

– Có nghĩa tương đương tiếng Việt: ‘Mặc dù…nhưng vẫn, dù…nhưng

– Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống có thể thêm 불구하고 để tạo thành cụm 은/ㄴ/는데도 불구하고

Cách chia:

– Hiện tại:

+ Động từ + 는데도

+ Tính từ + 은/ㄴ데도

+ Danh từ + 인데도

– Qúa khứ:

+ Động từ/ Tính từ + 았/었는데도

– Tương lai:

+ Động từ + 겠는데도/(으)ㄹ 건데도

 Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도

평일인데도 영화관에 사람이 많아요.
Dù là ngày thường  nhưng ở rạp chiếu phim vẫn đông người.

민우 씨는 공부를 하지않았는데도 성적이 좋아요
Minwoo không học hành gì mà thành tích vẫn tốt

가: 란 씨 남편 무슨 일로 싸웠어요?
Lan, cậu cãi nhau với chồng vì chuyện gì vậy?

나: 생활비가 부족한데도 친구들에게 술을 자꾸 사 주잖아요.
Dù chi phí sinh hoạt không đủ, nhưng anh ấy vẫn thường  mua rượu cho bạn

가: 한국어 6급까지 공부했으니까 이젠 하국 사람처럼 말하겠어요.
Cậu đã học tiếng Hàn đến cấp 6 chắc bây giờ cậu nói chuyện như người Hàn nhỉ

나: 아니에요. 한국어 6급까지 공부했는데도 틀릴 때가 많아요.
Không đâu, dù có học đến cấp 6 nhưng cũng có nhiều lúc sai lắm.

짱 씨는 도서관에서  살다시피 하는데도 성적이 별로 좋지 않아요.
Trang gần như sống ở thư viện nhưng thành tích vẫn không tốt lắm.

지금 휴가철이 아닌데도 불구하고 바닷가에 관광객이 많아요.
Hiện tại dù không phải là mùa nghỉ nhưng vẫn có rất nhiều khách du lịch đến bãi biển.

가: 지효 씨 돈을 꽤 버는데도 왜 매달 돈이 부족하다고 하지요?
Jihyo kiếm được khá nhiều tiền mà sao mỗi tháng lại nói thiếu tiền vậy?

나: 지효 씨는 돈이 생기면 바로 다 써 버리니까 한달 생화비가 거의 남지 않거든요.
Jihyo mà có tiền là tiêu sạch luôn nên sinh hoạt phí hầu như không còn nữa

비가 오는데도 우산을 사지 않고 그냥 집까지 뛰어갔다.
Mặc dù trời đổ mưa nhưng tôi vẫn không mua dù mà cứ thế chạy nhanh về đến tận nhà.

선생님이 내일 시험이라고 말했는데도 학생들은 공부를 하지 않았다.
Mặc dù thầy giáo đã nói ngày mai là buổi thi nhưng các học sinh đã vẫn không học bài.

저 사람은 돈이 없는데도 있는 척 해요.
Người đó mặc dù không có tiền những vẫn tỏ ra là có tiền.

*So sánh với -아도/여도/어도 

-아도/여도/어도 

+ 아도/여도/어도 mang nghĩa “ dù…..nhưng”. Không nhấn mạnh về hoàn cảnh.

한국어가 어려워도 배우겠어요.
Dù tiếng hàn khó nhưng tôi vẫn sẽ học.

+ Khi kết hợp với 좋다/ 괜찮다/되다 thì mang nghĩa nhượng bộ, cho phép.

여기에서 담배를 피워도 괜찮아요.
Hút thuốc ở đây thì không sao đâu.

Cũng có một số trường hợp dùng để diễn tả hoàn cảnh, ý dẫn nhập cho mệnh đề sau tương tự ngữ pháp 는데도.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 는데도/ㄴ데도. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: