Cấu trúc ngữ pháp 다고 하더니

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하더니

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다고 하더니.

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하더니

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하더니

Tính từ / Động từ + (ㄴ/는) 다고 하더니

Sử dụng khi đề cập đến sự việc đã nghe nên biết được rồi nói đến việc tiếp theo.

Vế trước đi kèm nội dung đã nghe và nhớ lại thì vế sau đi kèm nội dung có liên quan hay trái ngược với vế trước.

Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ” nghe nói… mà; thấy bảo…. mà “.

Cách chia :

Động từ không có patchim + ㄴ다고 하더니

Ví dụ:

밥을 먹으러 간다고 하더니 왜 여기 있어요?
Nghe nói cậu đi ăn mà, sao lại ở đây?

Động từ có patchim +는 다고 하더니

Ví dụ:

비빔밥을 먹는다고 하더니 삼겹탕을 먹어요?
Nghe bảo cậu ăn cơm trộn sao lại ăn thịt nướng?

Tính từ + 다고 하더니

Ví dụ:

오늘 비가 온다고 하더니 날씨가 아주 좋은데요.
Nghe nói hôm nay trời mưa nhưng thời tiết lại đẹp vậy nhỉ.

남자 친구를 사귄다고 하더니 왜 헤어졌어요?
Nghe bảo quen bạn trai sao lại chia tay rồi?

한국에 유학을 간다고 하더니 왜 여기서 봐요?
Nghe nói cậu đi du học rồi sao lại gặp ở đây?

약속을 지킨다더니 또 어기는군요.
Nghe nói cậu giữ đúng hẹn nhưng lại lỡ hẹn nữa rồi.

가: 내 친구가 컴퓨터를 사고 싶은다고 하더니 어디에 산 게 좋을까요?
Bạn mình nói muốn mua máy tính nhưng mua ở đâu thì tốt nhỉ?

나: 용산 전자 거리에 사세요.
Hãy mua ở phố điện tử Yong san.

가족과 같이 여행을 한다고 하더니 아직 안 갔어요?
Nghe nói cậu đi du lịch với gia đình mà sao vẫn chưa đi.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: