Cấu trúc ngữ pháp 다기보다는

Cấu trúc ngữ pháp 다기보다는

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다기보다는.

Cấu trúc ngữ pháp 다기보다는

Cấu trúc ngữ pháp 다기보다는

Cấu trúc này được dùng để chỉ nội dung vế sau phù hợp với sự việc, chủ đề đang bàn luận hơn là nội dung vế trước.

Tính từ / Động từ + 다기보다는

Cách chia :

Hiện tại:

+  V + 는/ㄴ다기보다는

Ví dụ:

등산을 좋아한다기보다는 한국에 있을 때 그냥 등산을 해요.
Không phải mình thích leo núi mà khi sống ở Hàn mình cứ thế mà đi leo núi.

+ A + 다기보다는

Ví dụ:

그 남자가 잘생겼다기보다는 호감이 가는 얼굴이라고 할 수 있어요…
Nói đúng hơn thì anh ấy có khuôn mặt cảm tình hơn đẹp trai.

+ N + (이)라기보다는

Ví dụ:

그 남자가 친구라기보다는 그냥 회사 동료예요.
Anh ấy không phải là bạn trai mà là đồng nghiệp công ty.

Qúa khứ:

A/V + 았/었다기보다는

Ví dụ:

화가 났다기보다는 좀 짜증이 났어요.
Không phải mình tức giận mà hơi bực thôi.

Ví dụ thêm

가: 화와 또 싸웠어요?
Cậu và Hoa lại cãi nhau à?

나: 싸웠다기보다는 관점이 달라서 다툴 뿐이에요.
Nói đúng hơn chúng mình chỉ tranh luận vì quan điểm khác nhau thôi chứ không cãi nhau.

맛없는다기보다는 입에 안 맞을 뿐이에요.
Không phải là không ngon chỉ là không hợp khẩu vị.

가: 이 치마는 어때? 촌스러워 보일까?
Cái váy này thế nào? Nhìn quê nhỉ?

나: 촌스럽다기보다는 너와 안 어울리는 것 같아.
Hình như không hợp với cậu chứ không quê đâu.

다이어트를 위해서 먹는다기보다는 건강을 위해서 아침을 꼭 먹어요.
Nhất định phải ăn sáng vì sức khỏe còn hơn là ăn vì giảm cân.

돼지고기를 먹지 않다기보다는 그냥 다 고기를 별로 좋아하지 않아요.
Không phải mình không thích thịt heo mà chỉ không thích thịt cho lắm.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: