Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데.

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데

– Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데 là sự kết hợp của câu trích dẫn gián tiếp -는다고 하다 và cấu trúc hồi tưởng -던데.

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데 khi bạn hồi tưởng hoặc xác nhận những điều người khác đã nói trước đó. Như vậy, phụ thuộc vào hình thức câu người nói sử dụng (cụ thể: câu mệnh lệnh, thỉnh dụ, trần thuật,…) mà biểu hiện sẽ khác đi.

– Mệnh đề sau của ngữ pháp này thường diễn tả quan điểm, câu hỏi, lời khuyên hoặc gợi í.

Cách chia:

– Câu trần thuật

Câu trần thuật Qúa khứ Hiện tại Tương lai/ Dự đoán
Động từ 았/었다고 하던데 ㄴ/는다고 하던데 (으)ㄹ 거라고 하던데
Tính từ 았/었다고 하던데 다고 하던데 (으)ㄹ 거라고 하던데
N이다 였/이었다고 하던데 (이)라고 하던데 일 거라고 하던데

– Câu nghi vấn

Câu nghi vấn Qúa khứ Hiện tại Tương lai/ Dự đoán
Động từ 았/었냐고 하던데 (느)냐고 하던데 (으)ㄹ 거냐고 하던데
Tính từ 았/었냐고 하던데 (으)냐고 하던데 (으)ㄹ 거냐고 하던데
N이다 였/이었냐고 하던데 (이)냐고 하던데


– Câu đề nghị, rủ rê

Khẳng định Phủ định
Động từ 자고 하던데 지 말자고 하던데

– Câu mệnh lệnh

Khẳng định Phủ định
Động từ (으)라고 하던데 지 말라고 하던데

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데.

가: 지욱 씨, 우리 방학에 아디로 여행할 갈까요?
Jiwook kỳ nghỉ này mình đi du lịch đâu nhỉ?

나: 미나 씨가 베트남의 달랏이 너무 아름답다고 하던데 거기에 갈까요?
Mina nói là Đà Lạt Việt Nam rất đẹp, chúng ta đến đó nhé?

가: 미우 씨가 동아리 신청하려면 학생회관 2층으로 오라고 하던데 학생회관 어디에 있어요?
Mi Woo nói nếu muốn đăng ký câu lạc bộ thì hãy lên tầng 2 hội trường học sinh. Hội trường học sinh ở đâu vậy?

나: 학교의 식당 건물 맞은편에 있어요.
Nó ở đối diện với nhà ăn của trường học.

가: 민지 씨, 내일 경복궁에 같이 갈까요?
Minji mai đi Kyeong buk kung với mình nhé?

나: 내일 월요일이잖아요? 유키 씨가 경복궁은 월요일에 쉰다고 하던데 화요일에 가지요
Mai là ngày thứ hai mà. Yooki bảo Kyeong buk kung nghỉ vào thứ hai nên ngày thứ ba mình đi nhé.

가:한강에서 불꽃놀이 축제를 한다고 하던데 같이 갈래요?
Nghe nói ở sông Hàn có lễ hội bắn pháo hoa mình cùng đi xem nhé?

나: 네, 좋아요. 정말 멋지겠네요. 같이 가요.
Vâng, chắc tuyệt lắm nhỉ. Mình cùng đi đi

가: 전자 제품을 사려고 하는데 어디에 가면 좋을까요?
Mình định mua đồ gia dụng đi mua ở đâu thì tốt nhỉ?

나: 친구들이 전자 제품을 싸게 사려면 용산에 가라고 하던데거기에 가 보세요.
Bạn mình nói nếu muốn mua sản phẩm điện tử rẻ thì hãy đến Yongsan xem thử đi

우리 집 근처에서 새로운 식당이 생겼다고 하던데 거기에 한번 가 봅시다
Nghe nói gần nhà mình có cửa hàng mới mở, mình đến đó một lần thử nhé

학용품이 인터넷에서 주문하면 더 싸다고 하던데 인터넷을 이용해 보세요.
Mình  nghe nói nếu đặt hàng đồ dùng học tập trên mạng thì rẻ hơn nên hãy thử sử dụng internet đi nhé.

가: 우리는 오늘 저녁에 뭐 먹을까요?
Tối nay mình ăn gì nhỉ?

나: 며칠 전부터 순대를 먹으로 가자고 하던데  순대 먹잡시다
Mấy ngày trước cậu bảo muốn ăn sundae mà, mình đi ăn sundae đi.

Lưu ý:

–  Cấu trúc này có thể lược bỏ -고 하- khi nói.

– 내일 추워진다고 하던데 아이들이 감기에 걸릴까 봐 걱정이에요.

= 내일부터 추워진다던데 아이들이 감기에 걸릴까 봐 걱정이에요.

Cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데 có thể đứng ở cuối câu. Khi đó ý kiến của người nói trái, ngược với ý kiến của đổi phương hoặc người nói hồi tưởng lại sự việc trước đó đã được nghe rồi nói ra, nhằm mong đợi phản ứng từ phía người nghe.

가: 수정 씨한테도 같이 연극 보자고 할까요?
Chúng ta mời Sujeong đến sinh nhật nhé?

나: 아까 헬스클럽에 간다고 하던데요.
Lúc nãy anh ấy nói anh ấy đi đến câu lạc bộ thể hình.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 다고 하던데. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: