Cấu trúc ngữ pháp 아무 

Cấu trúc ngữ pháp 아무

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아무.

Cấu trúc ngữ pháp 아무

Cấu trúc ngữ pháp 아무

– Bản chất 아무 có nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt

– Tương đương nghĩa tiếng Việt là ”bất cứ, bất kỳ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai).

– Cấu trúc ngữ pháp 아무 có thể diễn đạt người hoặc vật. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa ”bất cứ ai’’, trong khi 아무도 nghĩa là ”không có ai”. Chú ý sau 아무도 luôn sử dụng hình thức phủ định

Cách chia:

아무+(이)나
아무+도

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아무

가: 내일 약속, 2시말고 3시 어때요? 2시는 좀 애매해요.
Cuộc hẹn ngày mai, không phải 2 giờ mà chuyển sang 3 giờ cậu thấy sao? 2 giờ mình hơi khó.

나: 그래? 나는 아무때나 다 괜찮아요. 그럼 3시에 봐요
Vậy sao? Mình lúc nào cũng được. Vậy hẹn gặp 3 giờ nhé.

이 곳은 관계자 외출입 금지 구역이라서 아무나 들어갈 수 없어요.
Đây là khu vực không phận sự miễn vào nên không phải ai cũng được vào đâu

제 친구는 상대방은 생각하지 않고 아무때나 전화해요.
Bạn của tôi không nghĩ cho đối phương gì cả bất cứ lúc nào cũng gọi điện

배탈이 났는데 아마 아까 배가 너무 배고파서 아무거나 먹어서 그런 것 같아요.
Mình đau bụng, có lẽ lúc nãy đói bụng quá nên mình đã ăn đại cái gì cũng được.

너무 무거운 가방을 메고 다녀서 허리가 아파요. 아무데나 들어가서 앉을까요?
Mình đeo cặp quá nặng nên giờ đau lưng quá. Chúng ta vào tạm quán nào ngồi nhé?

제 친구는 외국에 가서 고향이 너무 그리운 것 같아서 아무때나 전화해요.
Bạn tôi đến nước ngoài rồi có vẻ rất nhớ nhà nên bất cứ lúc nào cũng gọi điện.

가: 부장님, 오늘 제가 출장 간 사이에 찾아온 사람 없었어요?
Trưởng phòng, hôm nay trong lúc tôi đi công tác có ai tìm gặp không ạ?

나: 아니, 아무도 안 왔었는데.
Không, chẳng ai đến cả

가: 무슨 이야기인데 그렇게 망설여요?
Chuyện gì vậy, sao cậu lại do dự như vậy?

나: 이 이야기는 비밀이니까 절대 아무에가도 말하지 마세요.
Đây là chuyện bí mật cậu tuyệt đối đừng nói cho bất cứ ai nhé.

가: 왜 요즘 집에만 있어요?
Sao dạo này cậu ở nhà suốt thế?

나: 얼마 전에 다리가 다쳐서 아무데도 갈 수가 없어요.
Mới đây chân mình bị thương nên không thể đi đâu được

면접 때 너무 긴장해서 아무 말도 안 떠올랐어요.
Khi phỏng vấn do quá lo lắng mà tôi đã không thốt ra được lời nào.

전 그 사람과 아무 관계 없어요. 모르는 사람이에요.
Tôi và người đó không hề có mối quan hệ nào cả. Là người tôi không hề biết.

주말에 아무 일도 안 하고 그냥 쉬었어요.
Vào cuối tuần tôi chẳng làm gì cả mà chỉ nghỉ ngơi thôi.

Lưu ý:

누구, 무엇, 어디, 언제… để tạo thành các cụm từ 누구나, 무엇(이)나, 어디나, 언제나… Tuy nhiên cần lưu ý không sử dụng trợ từ 도 trong cụm từ 아무도 với các đại từ nghi vấn khác vì câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên.

그 파티에는 누구나 갈 수 있는 거지요?

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng và các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아무. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: