Cấu trúc ngữ pháp 다더라

Cấu trúc ngữ pháp 다더라

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다더라.

Cấu trúc ngữ pháp 다더라

Cấu trúc ngữ pháp 다더라

-Cấu trúc ngữ pháp 다더라 được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi người nói nói sự thật mới mẻ đã nghe cho bạn bè hay người bề dưới.

– Là dạng viết tắc của ‘-는다고/ㄴ다고/다고 하더라’.

– Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ đều dùng hình thức ‘았/었다더라’, khi nói về tình huống tương lai phỏng đoán thì dùng ‘겠다더라, (으)ㄹ 거라더라’.

Cách chia:

+ Động từ + 는/ㄴ다더라

+ Tính từ + 다더라

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다더라

뉴스에서 봤는데 내년에 대학 입시 정책이 또 바뀐다더라.
Tớ đã nghe tin tức, nghe nói là vào năm sau chính sách thi tuyển sinh đại học lại thay đổi.

한국에는 어른들인 이름을 빤간색으로 쓰면 일찍 죽는다더라
Ở Hàn Quốc người lớn bảo rằng viết tên bằng mực đỏ sẽ chết sớm.

전세와 월새 가격이 계속 오르고 있다. 작년보다 5% 올랐다더라
Dạo này giá thuê nhà theo tháng và thuê nhà đặt cọc đều tăng. Nghe nói tăng 5% so với năm ngoái.

가: 다음 주 K미술관에서 피카소의그림을 전시회가 열린다더라
Nghe nói tuần sau sẽ có triển làm tranh của Picasso ở bảo tàng nghệ thuật K

나: 그래? 서울시립 미술관에서 한 달 동안 로뎅의 미술전 을 한다더라
Vậy sao? Ở bảo tàng mỹ thuật thành phố Seoul cũng tổ chức triển lãm mỹ thuật của Rodin trong vòng một tháng

뉴스를 들었는데 한국의 출산율이 많이 낮아졌다더라
Mình đã xem tin tức, nghe nói tỷ lệ sinh Hàn Quốc giảm rất nhiều

지난 주에 베트남 중복 지방에 홍수 때문에 피해가 많았다더라
Nghe nói khu vực miền Trung Việt Nam vì ngập lụt nên thiệt hại rất nhiều.

베트남 축구 대표팀 인도네시아와의 경기에서 베트남이 이겼다더라.
Mình nghe nói đội bóng Việt Nam đã thắng trong trận đấu với đội tuyển Indonesia.

친구에게 들었는데 진난 달 미라는 결혼했다더라.
Mình nghe bạn nói tháng trước Mira đã kết hôn.

요즘 베트남에최고 투자를 들어가는 나라 한국이라더라
Nghe nói Hàn Quốc là nước đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam dạo gần đây

후에는 비가 많이 온다더라.
Nghe bảo ở Huế mưa nhiều lắm.

가: 다음 주부터 장마가 시작될 거라더라.
Nghe nói từ tuần sau là bắt đầu mùa mưa.

나: 그래? 이번 여름에는 장마가 일찍 시작되네.
Vậy sao? Vào mùa hè này mùa mưa bắt đầu sớm nhỉ.

Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘()라더라.

가: 민수 씨 아이가 벌써 초등학생이라더라.
Nghe nói bé nhà Min-su đã là học sinh tiểu học rồi.

나: 그래요? 시간 참 빠르네요.
Vậy sao? Thời gian thật là nhanh quá nhỉ.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 다더라. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: