Cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까

Cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까.

Cấu trúc ngữ pháp 아 보니(까)/어 보니(까)

Cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까

– Cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까 được gắn vào thân động từ hành động dùng khi phát hiện ra sự thật ở phía sau bởi kết quả của hành động ở phía trước.

– Ở vế trước thường là chủ ngữ ngôi thứ nhất. Có thể giản lược ‘까’ thành dạng ‘어/아 보니’.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Làm gì/ thực hiện hành động gì …thì thấy rằng’

Cách chia:

– Động từ + 어/아 보니까

+ Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅗ’+ ‘-아 보니까’

+ Nếu là nguyên âm khác như (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) thì + ‘-어 보니까’

+ Nếu động từ kết thúc  ‘하다-‘ thì dùng ‘-여 보니까 → (해 보니까)’.

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까

밤을 새워 보니까 잠을 자는 것이 얼마나 중요한지 깨달았어요.
Thức cả đêm và tôi nhận ra việc ngủ quan trọng đến mức nào.

연애를 한번 해 보니까 남자들을 더 잘 이해하게 되었어요
Hẹn hò rồi thì hiểu rõ hơn về các chàng trai

외국에서 생활해 보니까 내가 베트남 사람이라는 게 너무 자랑스러웠다
Sống ở nước ngoài làm mình thấy rất tự hào vì mình là người Việt Nam.

대학생이 되어 보니까 고등학교 생활이 얼마나 좋았는지 느낄 수 있었어요.
Trở thành sinh viên đại học rồi mới thấy được cuộc sống trung học của mình thật tuyệt.

가: 직접 음식을 만들어 보니까 생각보다 어려워요.
Tự tay chuẩn bị thực ăn thì thấy rằng so với suy nghĩ thì khó hơn.

나: 처음에는 어렵지만 점점 쉬워질 거예요. 걱정하지 마세요.
Lúc đầu thì khó vậy nhưng từ từ sẽ dễ hơn, cậu đừng lo.

가: 뉴스를 들어 보니까 여기저기에서 사고가 많이 났던데요.
Nghe thời sự mới thấy rằng sự cố xảy ra ở khắp nơi.

나: 네, 특히 자연재해로 피해를 입는 곳이 많아지고 있어서 큰일이에요.
Vâng, Đặc biệt có nhiều nơi bị thiệt hại do thiên tai, thật lo quá.

예전에는 가족들과 같이 살아서 몰랐는데 이제 혼자 살아 보니 집안일을 얼마나 어려운지 알 것 같아요.
Trước đây mình sống cùng gia đình nên không biết nhưng bây giờ sống một mình thì mình đã biết được việc nhà khó khăn như thế nào.

집에 와서 옷을 입어 보니 좀 작았어요.
Tôi về nhà và mang thử thì thấy hơi chật.

So sánh ‘아/어 보니(까) và ‘다 보니(까)’

– ‘다 보니’ sử dụng khi thể hiện người nói phát hiện tình huống mới xảy ra sau khi làm việc nào đó liên tục và có tính lặp lại

– ‘아/어 보니’ sử dụng khi phát hiện tình huống mới thông qua một lần thử nghiệm hay trải nghiệm việc nào đó.

민수 씨를 자주 만나다 보니 나도 모르게 정이 들었다.

부산에 한번 가 보니 생각보다 경치가 아름다웠다.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 보니까/어 보니까. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: