Cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에 

Cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에.

Cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에

Cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에

– Cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에: Là dạng viết rút gọn của -는다고 하기에 sử dụng khi muốn thể thể hiện rằng một sự việc nghe được từ 1 người khác, là căn cứ của sự phán đoán hay nguyên nhân của hành vi của câu sau.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “vì nghe nói là… nên…”

– Chủ ngữ của hai vế luôn luôn khác nhau.

– Tùy vào lời nói ở vế trước mà dùng -ㄴ다기에, -라기에, -다기에 hoặc -자기에.

Cách chia:

Qúa khứ Hiện tại Tương lai
Động từ 았/었다기에 ㄴ/는다기에 (으)ㄹ 거라기에
Tính từ 았/었다기에 다기에 (으)ㄹ 거라기에
N이다 (이)라기에 일 거라기에’.

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에

미미 씨 소개한 남자가 성격이 좋다기에 한번 만나 보려고 해요.
Nghe nói chàng trai Mimi giới thiệu tính cách tốt nên tôi định thử gặp một lần.

남과 미누도 같이 먹는다기에 3인분을 사 왔어요
Nghe nói Nam với Minu mua những 3 suất để ăn

란 씨 요즘 일 때문에 스트레스를 많이 받는다가에 여행을 다녀오라고 말했어요.
Lan dạo gần đây vì công việc nên stress quá nhiều nên tôi đã nói là hãy đi du lịch đi.

약을 먹으면 낫는다기에 일주일 동안 먹었는데 아무런 효과가 없어요.
Nghe nói nếu uống thuốc sẽ tốt hơn nhưng tôi đã uống 1 tuần rồi mà không có hiệu quả gì cả

오늘 친구들 다 함께 축구하러 간다기에 나도 축구화를 챙겨 왔어요.
Nghe nói hôm nay tất cả bạn bè cùng đi đá bóng nên mình cũng mang giày theo.

기내에서 전자 통신 기기를 사용할 수 없다가에 나는 휴대전화 전원을 껐어요.
Nghe nói trên máy bay không được sử dụng các thiết bị điện tử nên tôi đã tắt nguồn điện thoại.

롬메이트가 조용히 책을 읽고 싶다기에 난 아무런 말도 하지 않았어

Bạn cùng phòng muốn đọc sách một cách yên lặng nên tôi đã không nói bất cứ điều gì

시험이 끝난 후에 친구가 같이 영화를 보자기에 흔쾌히 승낙했어요.
Sau khi kết thúc kỳ thi, bạn rủ đi xem phim cùng nên tôi vui vẻ đồng ý.

친구가 인삼을 먹어 보라기에 먹어 봤는데 저한테는 잘 안 맞더라고요.
Bạn mình bảo mình ăn thử nhân sâm đi nên mình đã ăn nhưng nó không hợp với mình lắm.

친구들이 내일 집에 오겠다기에 미리 집 청소를 해 두었어요.
Vì nghe nói ngày mai bạn bè sẽ đến nhà nên tôi đã dọn dẹp sẵn nhà cửa.

가: 이 영화 어때요? 재미있어요?
Bộ phim này thế nào? Thú vị không?

나: 글세요. 재미있다기에 봤는데 저는 별로였어요.
Không biết nữa. Vì nghe nói nó hay nên đã xem nhưng tôi thấy bình thường.

Một số ví dụ khác:

친구가 요즘 너무 바쁘다기에 약속을 다음으로 미뤘다.

동생이 그 신제품이 마음에 든다기에 그것을 사 주기로 약속했다.

A: 왜 여기서 밥을 혼자 먹고 있어요?

B: 친구들이 벌써 다 밥을 먹었다기에 그냥 혼자 먹으러 왔어요.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, các ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 는다기에/ㄴ다기에. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: