Cấu trúc ngữ pháp 아/어서

Cấu trúc ngữ pháp 아/어서

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아/어서.

Cấu trúc ngữ pháp 아 어서

Cấu trúc ngữ pháp 아/어서

Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc ngữ pháp 아/어서 được sử dụng với hai cách dùng khác nhau với ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng của cấu trúc ngữ pháp 아/어서 nhé.

Trường hợp 1:

– Gắn vào sau động từ, tính từ để diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân gây ra kết quả mệnh đề sau.

– Có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ‘Vì… nên, vì…do’

– 아/어서 không kết hợp với câu mệnh lệnh, đề nghị , rủ rê như: (으)ㄹ래요, (으)ㅂ시다, (으)세요…

– Không chia động từ ở hình thức quá khứ 았/었, hoặc tương lai 겠 trước아/어서.

Cách chia:

– Động từ/ Tính từ + 아/어서

+ Động từ/ Tính từ kết thúc có patchim 아 hoặc 오 +아서

+ Động từ/ Tính từ kết thúc không phải patchim 아 hoặc 오 + 어서

+ Với động từ/ Tính từ kết thúc bằng 하다 ⇒ 해서

+ Với 이다 thì sử dụng 이어서 hoặc 이라서

Ví dụ:

그 여자가 너무 인기가 많아서 한 번 만나고 싶어요.
Cô ấy nổi tiếng quá nên mình muốn gặp một lần.

제주는 경치가 너무 아름다워서 거기에 가고 싶어요.
Phong cảnh ở Jeju thật đẹp nên tôi muốn đến đó.

저는 공부하지 않아서 시험을 못 봤어요.
Vì mình không học thi nên không thi được.

오늘 일요일이라서 집에서 쉬고 싶어요.
Hôm nay là ngày chủ nhật nên mình muốn nghỉ ở nhà.

Trường hợp 2:

– Dùng để diễn tả hành động, sự việc có liên quan theo thứ tự thời gian.

–  Diễn tả hành động ở vế trước xảy ra trước rồi mới đến hành động ở vế sau xảy ra, phải có quan hệ qua lại lẫn nhau.

– Hai hành động lần lượt xảy ra theo trình tự. Hành động ở mệnh đề sau không thể xảy ra nếu không có hành động ở mệnh đề trước.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là : ‘ Rồi, và, sau đó…’

Cách chia:

– Động từ + 아/어서

+ Động từ kết thúc có patchim 아 hoặc 오 +아서

+ Động từ kết thúc không phải patchim 아 hoặc 오 + 어서

+ Với động từ kết thúc bằng 하다 ⇒ 해서

Ví dụ:

저는 친구를 만나서 같이 놀려가요.
Tôi gặp bạn rồi cùng đi chơi.

우리는 같이 비빔밥을 만들어서 먹었어요.
Chúng tôi cùng làm cơm trộn rồi ăn.

어제는 서점에 가서 책을 샀어요.
Hôm qua tôi đã vào cửa hàng sách rồi mua sách.

백화점에 가서 쇼핑을 할 거예요.
Tôi sẽ vào trung tâm bách hóa và đi mua sắm.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아/어서.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: