Tự học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니.

Cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니

Cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니

– Cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니 diễn tả sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước thì người nói phát hiện ở mệnh đề sau một điều gì đó mới, khác với sự việc hay tình huống trong quá khứ.

– Cấu trúc này cũng thể hiện sự việc hay tình huống trong quá khứ trở thành lí do hay nguyên nhân của vế sau.

–  Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: ‘ …thế là, “đã… nên…”, vì…’

– Cấu trúc này còn được sử dụng để thể hiện nguyên nhan, lý do dấn đến kết quả của một hành động đã xảy ra trong quá khứ được đề cập ở mệnh đề sau.

– Chủ thể của hành động xảy ra ở mệnh đề trước -았/었더니 thường là ngôi thứ nhất ‘나(저), 우리’.

Cách chia:

Động từ + 았/었더니

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니

약을 먹었더니 병이 다 나았어요.
Uống thuốc nên thấy bệnh khỏi hẳn rồi.

오늘 늦게 들어갔더니 아내가 화를 냈어요.
Hôm nay tôi về nhà muộn nên vợ đã nổi cáu

내가 열심히 공부했더니 성적이 올랐어요.
Tôi đã học tập chăm chỉ nên thành tích cũng tăng lên.

어제 술을 많이 먹었더니 오늘 머리가 너무 아파요.
Hôm qua uống rượu nhiều nên giờ đau đầu quá.

지난 주에는 너무 더웠더니 감기에 걸렸어요.
Tuần trước thời tiết nóng quá nên mình đã bị cảm.

황 씨는 일본으로 유학을 갔더니 불과 1년 만에 일본어가 유창해졌어요.
Hoàng đi du học Nhật Bản nhưng trong vòng chưa đầy một năm tiếng Nhật đã thuần thục

유통 기간 일주일이나 지난 주스를 마셨더니 배가 너무 아파요.
Mình đã uống nước ép hết hạn một tuần trước nên giờ bụng đau quá.

백화점에 갔더니 사람이 많았어요.
Tôi đến tiệm bách hóa thì thấy rất đông người.

그분을 만나 봤더니 아주 친절한 분이셨어요.
Tôi gặp người đó thì thấy người đó rất thân thiện.

매운 음식을 계속 먹었더니 배탈이 났어요.
Mình ăn thức ăn cay nhiều nên đã bị đau bụng

에어컨을 너무 오래 틀었더니 몸이 추울 지경이다.
Vì đã để mở điều hòa quá lâu nên cơ thể tôi bị nhiễm lạnh.

– Tuy nhiên khi mệnh đề trước trích dẫn lời nói của người khác thì chủ ngữ có thể là ngôi thứ 3.
 사람들이 웃었더니 미나 씨 얼굴이 빨개졌어요.
Mọi người đã cười, vì thế Mi Na đã đỏ mặt.

Sự khác nhau giữa 더니 và 았/었더니

Mặc dù -더니 và -았/었더니 tương tự về ý nghĩa; tuy nhiên chúng cũng có sự khác nhau như sau:

+ 더니 chỉ dùng với ngôi thứ 2 (người nói chuyện đối diện) và ngôi thứ 3 (người được nói tới) (chỉ có ngoại lệ nhỏ khi dùng đc với ngôi thứ nhất) và có thể dùng với cả động từ và tính từ.

+Trong khi đó 았/었더니 chỉ dùng với ngôi thứ nhất và chỉ với động từ mà thôi.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng cũng như các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 았더니/었더니. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook