Cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지

Cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지.

Cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지

Cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지

– Cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지 sử dụng khi nói về việc phải làm như thế hoặc phải là trạng thái như thế.

– Khi kết hợp với động từ và thể hiện ý chí của người nói sẽ làm như thế, thì thường dùng rất nhiều như lời độc thoại, lời nói một mình.

–  Khi được dùng ở hình thức quá khứ thì dùng dạng ‘았/었어야지 thì cấu trúc diễn tả sự khiển trách hoặc quở mắng vì đối phương không thực hiện hành động đáng ra phải làm.

Cách chia:

+ Động từ + 아/어야지

Ví dụ:

시험이 끝나서 실컷 자야지
Kỳ thi kết thúc rồi mình phải ngủ thỏa thích mới được

+ Danh từ + 이어/여야지

Ví dụ:

선물 받는 사람의 기분이 좋으려면 그 사람을 원하는 선물이어야지.
Nếu muốn tâm trạng của người nhận quà vui thì phải là món quà mà người đó muốn chứ.

Ví dụ thêm về cấu trúc ngữ pháp 아야지/어야지

가: 우리 이 세미나에 꼭 가야 돼요?
Chúng ta có nhất định phải đến buổi hội thảo không?

나: 그럼요, 우리 교수님 특강을 하니까 꼭 가야지.
Đương nhiên rồi, buổi thuyết giảng đặc biệt của giáo sư nhất định chúng ta phải đi rồi.

요즘 살이 많이 쪘네, 올해는 꼭 살을 빼야지
Dạo này mình tăng cân nhiều nhỉ, năm nay nhất định phải giảm cân thôi.

가: 마감 시간이 다 되었으니까 빨리 제출해야겠어요.
Đã hết hạn nộp bài rồi, chúng ta phải nộp nhanh thôi.

나: 먼저 틀린 것이 있는지 검토해야지요. 그냥 이대로 제출할 수는 없어요.
Trước tiên phải tìm xem có lỗi gì sai không. Không thể cứ nộp như vậy được.

할 사람이 없으니 란 씨가 이 일을 맡으셔야지요.
Vì không có người làm nên Lan phải đảm nhiệm việc này rồi.

한국 회사에일을 하려면 일단 한국어를 잘해야지.
Nếu muốn làm việc thì trước tiên tiếng Hàn phải tốt.

축구 선수가 되려면 일단 체력을 훈련해야지.
Nếu muốn thành cầu thủ bóng đá trước hết phải rèn luyện thể lực đã.

내가 밥 먹어서 커피를 마셔야지
Ăn cơm rồi thì phải uống cà phê chứ

이제부터는 인터넷 사용 시간을 좀 줄여야지.
Từ bây giờ mình phải giảm thời gian sử dụng interner đi mới được.

가: 요즘 배가 자주 아파요.
Dạo này bụng tớ cứ đau suốt

나: 그럼, 빠리 병원에 가야지.
Thế cậu phải nhanh đến bệnh viện mới được.

아기가 자고 있는데 좀 조용히 했어야지.
Em bé đang ngủ nên đáng lẽ phải yên lặng một chút chứ.

-아/어야지 그렇지 않으면

– Được gắn sau thân động từ hay tính từ sử dụng để chỉ hành vi ở vế trước là điều kiện nhất định cần thiết và trường hợp không giữ đúng điều kiện đó thì mang lại kết quả ở vế sau. Ở vế sau thường là nội dung mang tính phủ định.

+ Nếu thân động tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì + ‘-아야지 그렇지 않으면’,

+  Nếu thân động tính từ kết thúc không phải là nguyên âm ‘ㅏ,ㅗthì +’-어야지 그렇지 않으면’

+ Nếu thân từ kết thúc ‘하다 -‘ sử dụng ‘-여야지(해야지) 그렇지 않으면’.

귀찮아도 아침을 먹어야지 그렇지 않으면 기운이 없을 거예요.
Dù có phiền phức cũng phải ăn sáng chứ nếu không thì sẽ không có sinh lực.

숙제를 해야지 그렇지 않으면 성적이 오르지 않아.
Phải làm bài tập chứ nếu không thì thành tích không tăng lên.

바빠도 교통 규칙을 잘 지켜야지 그렇지 않으면 사고가 날 수 있어.
Dù có bận cũng phải giữ đúng quy tắc giao thông chứ nếu không thì tai nạn có thể xảy ra.

Trên đây chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng cũng như các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp

아야지/어야지. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: