Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 : Hoạt động hàng ngày
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.
1. Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 : Hoạt động hàng ngày
Thời gian : 시간 /sigan/
오후 /ohu/ | buổi chiều |
낮 /naj/ | ban ngày |
밤 /bam/ | ban đêm |
아침 /achim/ | sáng |
점심 /jeomsim/ | trưa |
저녁 /jeonyeog/ | tối |
새벽 /saebyeog/ | tinh mơ, sáng sớm, bình minh |
시 /si/ | giờ |
분 /bun/ | phút |
초 /cho/ | giây |
일상 /ilsang/ | hàng ngày |
겨울 /gyeoul/ | mùa đông |
Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
Hoạt động :
일어나다 /il-eonada/ | thức dậy |
이를 닦다 /ileul dakkda/ | đánh răng |
세수하다 /sesuhada/ | rửa mặt |
읽다 /ilgda/ | đọc |
보다 /boda/ | xem |
다니다 /danida/ | đi lại (có tính thường xuyên) |
공부하다 /gongbuhada/ | học |
숙제하다 /sugjehada/ | làm bài tập |
청소하다 /cheongsohada/ | dọn vệ sinh |
목욕하다 /mog-yoghada/ | tắm |
출근하다 /chulgeunhada/ | đi làm |
퇴근하다 /toegeunhada/ | tan tầm |
시작하다 /sijaghada/ | bắt đầu |
끝나다 /kkeutnada/ | kết thúc |
자다 /jada/ | ngủ |
대학 생활 /daehag saenghwal/ | cuộc sống đại học |
수업 /sueob/ | giờ học, buổi học |
집 /jib/ | nhà |
수영 /suyeong/ | bơi lội |
시험을 보다 /siheom-eul boda/ | thi |
출발하다 /chulbalhada/ | xuất phát |
Số :
고유어 수사 /goyueo susa/ | số từ thuần Hàn |
하나 /hana/ [ng]하나.mp3')" style='cursor: pointer;'/> | một |
둘 /dul/ | hai |
셋 /ses/ | ba |
넷 /nes/ | bốn |
다섯 /daseos/ | năm |
여섯 /yeoseos/ | sáu |
이곱 /igob/ | bảy |
여덟 /yeodeolb/ |
tám
|
아홉 /ahob/ | chín |
열 /yeol/ | mười |
열하나 /yeolhana/ | mười một |
열둘 /yeoldul/ | mười hai |
열셋 /yeolses/ | mười ba |
열넷 /yeolnes/ | mười bốn |
열다섯 /yeoldaseos/ | mười lăm |
열여섯 /yeol-yeoseos/ | mười sáu |
열일곱 /yeol-ilgob/ | mười bảy |
열여덟 /yeol-yeodeolb/ | mười tám |
열아홉 /yeol-ahob/ | mười chín |
스물 /seumul/ | hai mươi |
서른 /seoleun/ | ba mươi |
마흔 /maheun/ | bốn mươi |
쉰 /swin/ | năm mươi |
예순 /yesun/ | sáu mươi |
일흔 /ilheun/ | bảy mươi |
여든 /yeodeun/ | tám mươi |
아흔 /aheun/ | chín mươi |
백 /baeg/ | một trăm |
반 /ban/ | rưỡi (30 phút) |
살 /sal/ | tuổi |
번 /beon/ | lần |
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
14. Trợ từ 부터 ~ 까지 ( từ….đến…)
Đi với danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn, để nói về phạm vi giữa hai địa điểm hoặc thời gian bắt đầu và kết thúc.
Ví dụ:
월요일부터 금요일까지는 다 바빠요.
Từ thứ 2 đến thứ 6 ngày nào tôi cũng bận hết.
7시부터 10시까지 공부할거예요.
Tôi sẽ học từ 7 giờ đến 10 giờ
오전 7시부터 12시까지 아르바이트를 해요.
Từ bảy giờ sáng đến 12 giờ tôi làm thêm.
15. Cấu trúc quá khứ 었/았/였
Là hình thức quá khứ khi nói đến những hành động đã xảy ra.
Động từ có nguyên âm kết thúc là 아/오 thì kết hợp với 았
Kết thúc bằng các nguyên âm còn lại thì kết hợp với 었
Còn những động từ kết thúc bằng 하다 + 였 → 했다
Ví dụ:
지난 주에 다낭에 갔어요.
Tuần trước mình đã đi Đà Nẵng.
점심을 먹었어.
Tớ ăn trưa rồi.
어젯밤에 뭘 했니?
Tối hôm qua cậu đã làm gì?
*Chú ý:
Khi các từ như “덥다, 춥다” theo sau là một từ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㅂ” sẽ bị lược bỏ và thay bằng nguyên âm우. Ngoại trừ “돕다, 곱다” thì “ㅂ” sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng nguyên âm 오.
Ví dụ:
에제 날씨가 너무 더웠어요.
Hôm qua thời tiết rất nóng
어려운 사람을 도왔어요.
Tôi đã giúp đỡ người khó khăn.
16. Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여 주다.
Kết hợp với động từ để yêu cầu sự giúp đỡ, nhờ cậy từ người nghe về một việc gì đó.
Trong trương hợp người nghe là người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị xã hội cao hơn thì sử dụng theo hình thức: 아/어/여 드리다
Ví dụ:
전화 번호 알려 주세요.
Vui lòng cho tôi xin số điện thoại.
사진을 찍어 드릴까요?
Tôi chụp ảnh giúp bạn nhé?
이 계약서에 사인해 주세요.
Bạn hãy kí vào bản hợp đồng này.
Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
17. Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여서
Cấu trúc này có 2 cách dùng:
a. Nó chỉ ra rằng hoạt động trong mệnh đề đầu tiên xảy ra trước khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
Hành động ở 2 mệnh đề liên quan chặt chẽ với nhau, và cùng chủ ngữ. 았/었/였, 겠không thể đứng trước 아/어/여서.
Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là : và, sau đó , rồi….
Ví dụ:
야채를 씻어서 냉장고 넣었어요.
Tôi rửa rau sau đó cho chúng vào tủ lạnh.
서점에 가서 책을 샀어요.
Tôi đến tiệm sách rồi mua sách.
한국 음식을 만들어서 먹었어요.
Tôi làm món ăn Hàn Quốc xong rồi ăn.
b. Cấu trúc này chỉ ra rằng mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề phía sau.
Mệnh đề sau không kết hợp với đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị, 았/었/였, 겠 không thể đứng trước 아/어/여서, không kết hợp với câu mệnh lệnh, rủ rê, đề nghị.
Trong trường hợp này có thể dịch là : vì…nên…, bởi vì…
Ví dụ:
두통 때문에 약을 먹었어요.
Đau đầu nên tôi đã uống thuốc.
많이 먹어서 소화 안 돼요.
Tôi ăn nhiều quá nên khó tiêu
Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !
Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.
Chúc các bạn học tốt !
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook