Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10 : Ngoại hình
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 2).
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10
Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Ngoài ra các bạn có thể xem cách phiên âm phía sau phần ý nghĩa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được.
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10 : chủ đề ngoại hình
긴 머리 /gin meoli/ |
tóc dài |
짧은 머리 /jjalb-eun meoli/ |
tóc ngắn |
단발머리 /danbalmeoli/ |
tóc tém |
파마머리 /pamameoli/ |
tóc uốn |
생머리 /saengmeoli/ |
tóc để tự nhiên |
체격 /chegyeog/ |
tạng người, dáng người |
날씬하다 /nalssinhada/ |
mảnh mai |
보통이다 /botongida/ |
bình thường |
통통하다 /tongtonghada/ |
mập mạp, đầy đặn |
모습 /moseub/ |
dáng vẻ |
잘생겼다 /jalsaeng-gyeossda/ |
đẹp trai |
멋있다 /meos-issda/ |
có phong cách, đẹp |
예쁘다 /yeppeuda/ |
xinh đẹp |
귀엽다 /gwiyeobda/ |
đáng yêu |
색깔 /saegkkal/ |
màu sắc |
빨간색 /ppalgansaeg/ |
màu đỏ |
노란색 /nolansaeg/ |
màu vàng |
파란색 /palansaeg/ |
màu xanh da trời |
하얀색 /hayansaeg/ |
màu trắng |
까만색 /kkamansaeg/ |
màu đen |
녹색 /nogsaeg/ |
màu xanh lá cây |
갈색 /galsaeg/ |
màu xám |
입다 /ibda/ |
mặc |
벗다 /beosda/ |
cởi ra |
신다 /sinda/ |
đi, mang |
쓰다 /sseuda/ |
đội, dùng |
끼다 /kkida/ |
đeo |
다이어트 /daieoteu/ |
ăn kiêng |
메다 /meda/ |
đeo, khoác |
부지런하다 /bujileonhada/ |
cần cù |
열쇠고리 /yeolsoegoli/ |
móc treo khóa |
운동복 /undongbog/ |
quần áo thể thao |
주머니 /jumeoni/ |
túi |
지퍼 /jipeo/ |
khóa kéo |
활발하다 /hwalbalhada/ |
nhanh nhẹn, hoạt bát |
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10
1. Cấu trúc ngữ pháp 아/어지다
아/어지다: Cấu trúc này diễn tả sự biến đổi của quá trình và trạng thái từng chút một theo thời gian.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘Trở nên, càng….’
Cách chia:
Tính từ + 아/어지다
+ Thân từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 + 아지다
+ Thân từ kết thúc không phải nguyên âm 아/오 + 어지다
+ Thân từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해지다.
Ví dụ:
요즘 날씨가 추워졌어요.
Dạo này thời tiết lạnh hơn nhiều.
어제 흐엉 씨가 봤는데 점점 날씬해져요.
Hôm qua mình đã thấy Hương nhưng cậu ấy ngày càng thon thả.
스마트폰이 많이 써서 눈이 나빠져요.
Dạo này mình dùng điện thoại nhiều quá nên mắt ngày càng yếu.
남이 여전에 몸이 약했는데 요즘은 건강해졌어요.
Trước đây cơ thể Nam rất yếu nhưng bây giờ đã khỏe mạnh lên nhiều
요즘 바다에 사람들이 적어졌어요.
Dạo này người đi biển ngày càng ít nhỉ.
2. Cấu trúc ngữ pháp 기 때문에
– 기 때문에: Gắn sau động từ/ hoặc tính từ để diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân của vế sau.
– Mệnh đề sau, ‘때문에’ không dùng với dạng mệnh lệnh ‘(으)세요, (으)십시오’, hay đề nghị, rủ rê ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘Do, vì…’
– 기 때문에 diễn tả lý do mạnh hơn và rõ ràng hơn (으)니까, 아/어서.
– Khi kết hợp với danh từ ta sử dụng 때문에
Cách chia:
+ Động từ / Tính từ + 기 때문에
+ Danh từ + 때문에
정장을 입기 때문에 너무 불편해요
Vì mặc đồ công sở nên rất bất tiện
이 바지가 가격표가 없기 때문에 얼마인지 몰라요.
Cái quần này không có bảng giá nên mình không biết là bao nhiêu
아르바이트를 하기 때문에 친구랑 같이 놀러가 못하다.
Tôi không thể đi chơi cùng bạn vì phải làm thêm.
저는 배가 너무 고파서 밥을 많이 먹었어요
Mình đói bụng quá nên đã ăn rất nhiều cơm.
다리가 아프기 때문에 산책을 못 해요.
Chân đau quá nên mình không thể đi dạo được.
3. Bất quy tắc ㅎ trong tiếng Hàn
– Khi ㅎ kết hợp với -(으) thì ㅎ, ㅡ bị bỏ qua, loại bỏ.
빨갛 + (으)ㄴ=> 빨가 + (으)ㄴ => 빨간
하얗 + (으)ㄹ까 => 하야 + (으)ㄹ까 => 하얄까
까맣다 + (으)니까 ⇒ 까마니까
Ví dụ:
저 빨간 사과을 주세요.
Hãy đưa cho tôi quả táo đỏ đó ạ.
미미 씨는 하얀 피부가 있어서 부러워요.
MiMi có làn da trắng thật đáng ghen tị.
넌 계속 이러면 우리 얘기하지 마
Cậu cứ tiếp tục thế này thì đừng nói chuyện với chúng mình nữa.
– Khi ㅎ kết hợp với -아/어 thì ㅎ bị lượt bỏ và 아/어 kết hợp biến đổi thành 애/얘
+ 그렇다: 그러 + 아/어서 =>그래서
+ 어떻게 + 아/어요 ⇒ 어때요
Ví dụ:
오늘 너무 더워요. 그래서 같이 수영할까요?
Hôm nay nóng quá. Vì vậy cùng đi bơi không?
미국에 다녀왔어요? 어때요?
Cậu đi Mỹ về rồi sao? Ở đó thế nào?
베트남이 너무 좋아요. 이래서 한국에 돌아가고 싶지 않아요.
Tôi rất thích Việt Nam. Vì vậy chẳng muốn quay về Hàn Quốc.
– Tuy nhiên 좋다, 많다, 낳다, 놓다,… tuy kết thúc bằng nhưng vẫn được chia theo quy tắc thông thường.
Ví dụ:
난 고기가 너무 좋아요.
Tôi thật sự rất thích thịt
요즘 그 스타일이 많은 것 같아요.
Dạo này phong cách đó có vẻ nhiều nhỉ
선호 씨가 괜찮으니까 걱정하지 마세요.
Seon Ho không sao đâu, cậu đừng lo lắng nữa
Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 10 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.
Chúc các bạn học tốt !
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook